

Đây là đề thi giữa kì 1 kinh tế vi mô của TMU chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Đáp án bên dưới chỉ là đáp án tham khảo, chưa phải là đáp án chính thức.
Câu 1: Khi độ co dãn của cầu theo giá chéo là số âm thì hai loại hàng hóa đó là
Ta có : $E_{XY} < 0 : $ X và Y là hàng hóa bổ sung
$E_{XY}>0:$ X và Y là hàng hóa thay thế
$E_{XY}=0: $ X và Y là hàng hóa độc lập ( không liên quan đến nhau )
Câu 2: Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRSX/Y = 6, có nghĩa là:
Câu 3: Hàm cầu của thị trường là QD = 148 – 5P, tại mức giá P = 10 thì hãng muốn tăng doanh thu thì hãng phải:
Câu 4: Khi kỳ vọng về giá đất tăng lên trong tương lai gần sẽ làm cho giá cân bằng về đất ở hiện tại :
Kì vọng về giá cả và thu nhập sẽ tác động đến vấn đề cung.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không thuộc kinh tế học thực chứng
Câu 6: Khi giá tăng 2% làm tổng doanh thu giảm 3% thì lượng cầu của hàng hóa đó thay đổi bao nhiêu %:
Ta có $TR=P.Q$
Khi giá tăng 2% làm tổng doanh thu giảm 3% thì :
$0,97TR=1,02P.Q_1 \rightarrow Q_1=0,951Q \rightarrow $ Giảm 4,9%
Câu 7: Tập hợp hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua đựoc với mức ngân sách và giá của các hàng hóa X,Y đã cho :
Câu 8: Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá 14 của sản phẩm được cho qua biểu cầu sau là:
[TBODY]
[/TBODY]
Từ bảng ta lập được hàm cầu : $Q_D=1600-100P$
Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá 14 là : [tex]E_{P}^{D}=-100.\frac{14}{200}=-7[/tex]
Câu 9: Đối với hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
Câu 10: Vào buổi tối thứ 7, Lan thường nghe nhạc hoặc xem phim hoặc đi chơi với bạn bè. Chi phí cơ hội của Lan khi đi chơi với bạn bè là :
Câu 11: Một người tiêu dùng 15 sản phẩm thì có tổng lợi ích bằng 100, tiêu dùng sản phẩm thứ 16 thì lợi ích bổ sung là 28. Vậy khi tiêu dùng 16 sản phẩm thì lợi ích là
Ta có $\sum TU=TU_1+TU_2+..+TU_n$
Câu 12: Khi Chính phủ đánh thuế lên mặt hàng sữa bột lúc này người mua chịu hoàn toàn thuế. Vậy mặt hàng này có :
Cầu không co giãn thì người tiêu dùng chịu toàn bộ gánh nặng thuế. Cầu co dãn hoàn toàn thì người sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Đáp án bên dưới chỉ là đáp án tham khảo, chưa phải là đáp án chính thức.
Câu 1: Khi độ co dãn của cầu theo giá chéo là số âm thì hai loại hàng hóa đó là
- A. Độc lập với nhau
- B. Bổ sung với nhau
- C. Thay thế cho nhau
- D. Bổ sung hoàn hảo cho nhau
Ta có : $E_{XY} < 0 : $ X và Y là hàng hóa bổ sung
$E_{XY}>0:$ X và Y là hàng hóa thay thế
$E_{XY}=0: $ X và Y là hàng hóa độc lập ( không liên quan đến nhau )
Câu 2: Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRSX/Y = 6, có nghĩa là:
- A. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 1% đơn vị hàng hóa X phải từ bỏ 6% đơn vị hàng hóa Y
- B. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 1 đơn vị hàng hóa X thì phải từ bỏ 6 đơn vị hàng hóa Y mà lợi ích không đổi
- C. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 1 đơn vị hàng hóa X thì phải từ bỏ 6 đơn vị hàng hóa Y
- D. Người tiêu dùng muốn tăng thêm 6 đơn vị hàng hóa X phải từ bỏ 1 đơn vị hàng hóa Y
Câu 3: Hàm cầu của thị trường là QD = 148 – 5P, tại mức giá P = 10 thì hãng muốn tăng doanh thu thì hãng phải:
- A. Giảm giá
- B. Tăng giá
- C. Giữ nguyên mức giá
- D. Chưa xác định được
Câu 4: Khi kỳ vọng về giá đất tăng lên trong tương lai gần sẽ làm cho giá cân bằng về đất ở hiện tại :
- A. Tăng
- B. Không đổi
- C. Chưa đủ dữ liệu kết luận
- D. Giảm
Kì vọng về giá cả và thu nhập sẽ tác động đến vấn đề cung.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không thuộc kinh tế học thực chứng
- A. Các quốc gia khó có thể vượt qua tình trạng khủng hoảng kinh tế.
- B. Chính phủ sử dụng biện pháp kích cầu để khắc phục tình trạng khủng hoảng kinh tế
- C. Khủng hoảng kinh tế đã làm cho thị trường bất động sản của Việt Nam phát triển chậm.
- D. Khủng hoảng tài chính toàn cầu đã làm ảnh hưởng tới cầu về các hàng hóa trong nền kinh tế cầu về các hàng hóa trong nền kinh tế
Câu 6: Khi giá tăng 2% làm tổng doanh thu giảm 3% thì lượng cầu của hàng hóa đó thay đổi bao nhiêu %:
- A. Giảm 3,5%
- B. Tăng 4,8%
- C. Giảm 4,9%
- D. Tăng 1,4%
Ta có $TR=P.Q$
Khi giá tăng 2% làm tổng doanh thu giảm 3% thì :
$0,97TR=1,02P.Q_1 \rightarrow Q_1=0,951Q \rightarrow $ Giảm 4,9%
Câu 7: Tập hợp hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua đựoc với mức ngân sách và giá của các hàng hóa X,Y đã cho :
- A. $X*PX + Y*PY \leq I.$
- B. $X*PX + Y*PY < I$
- C. $X*PX + Y*PY > I$
- D. $X*PX + Y*PY = I$
Câu 8: Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá 14 của sản phẩm được cho qua biểu cầu sau là:
$Q_D$ | 600 | 500 | 400 | 300 | 200 |
P | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
- A. -6
- B. -7
- C. -5
- D. -8
Từ bảng ta lập được hàm cầu : $Q_D=1600-100P$
Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá 14 là : [tex]E_{P}^{D}=-100.\frac{14}{200}=-7[/tex]
Câu 9: Đối với hai hàng hóa bổ sung hoàn hảo
- A. Đường bàng quan là đường cong lồi về phía gốc tọa độ
- B. Đường bàng quan là đường cong lõm về phía gốc tọa độ
- C. Đường bàng quan có dạng chữ L
- D. Đường bàng quan là đường thẳng tuyến tính có độ dốc âm và không đổi
Câu 10: Vào buổi tối thứ 7, Lan thường nghe nhạc hoặc xem phim hoặc đi chơi với bạn bè. Chi phí cơ hội của Lan khi đi chơi với bạn bè là :
- A. Lợi ích thu được từ cuộc vui chơi với bạn bè
- B. Lợi ích của cả việc nghe nhạc và xem phim
- C. Là số tiền Lan bỏ ra để mời bạn bè ăn uống trong cuộc đi chơi
- D. Lợi ích của việc nghe nhạc khi Lan thích nghe nhạc hơn xem phim
Câu 11: Một người tiêu dùng 15 sản phẩm thì có tổng lợi ích bằng 100, tiêu dùng sản phẩm thứ 16 thì lợi ích bổ sung là 28. Vậy khi tiêu dùng 16 sản phẩm thì lợi ích là
- A. 28
- B. 128
- C. 72
- D. 8
Ta có $\sum TU=TU_1+TU_2+..+TU_n$
Câu 12: Khi Chính phủ đánh thuế lên mặt hàng sữa bột lúc này người mua chịu hoàn toàn thuế. Vậy mặt hàng này có :
- A. Cầu co dãn ít
- B. Cầu co dãn hoàn toàn
- C. Cầu không co dãn
- D. Cầu co dãn nhiều
Cầu không co giãn thì người tiêu dùng chịu toàn bộ gánh nặng thuế. Cầu co dãn hoàn toàn thì người sản xuất chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
Còn tiếp .....