English THCS Kiến thức tiếng anh

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cách đọc giờ và nói về thời gian trong tiếng Anh

- Kém 15 phút:
+Cấu trúc : a quarter to + time :....................giờ kém 15 phút
( ở đây,to có nghĩa là giờ kém)
+ví dụ : A quarter to nine (9 giờ kém 15 phút )
-Hơn 15 phút
+Cấu trúc : A quarter past +time :............ giờ hơn 15 phút

(ở đây,past có nghĩa là giờ hơn )
+ví dụ :A quarter past nine (9 giờ hơn 15 phút )
-Giới từ đi với live
+Live + in +address
+Live +on +street
+Live +at + Số nhà + Street
- Bổ nghĩa :
*Trong câu:
+Tính từ bổ nghĩa cho "tobe"
....Ví dụ : he is a good student
+trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường.
..... Ví dụ : She plays badminton very well.
*đứng sau tính từ sở hữu luôn là danh từ

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@0965575113 ,@Minh Chiến ^_^ ,@temotojirimo12 ,@Anh Tuấn Bùi ,.........
 
Last edited by a moderator:

Anh Tuấn Bùi

Banned
Banned
Thành viên
27 Tháng mười hai 2019
595
441
101
Hà Nội
THCS Quang Minh
Cách đọc giờ và nói về thời gian trong tiếng Anh

- Kém 15 phút:
+Cấu trúc : a quarter to + time :....................giờ kém 15 phút
( ở đây,to có nghĩa là giờ kém)
+ví dụ : A quarter to nine (9 giờ kém 15 phút )
-Hơn 15 phút
+Cấu trúc : A quarter past +time :............ giờ hơn 15 phút

(ở đây,past có nghĩa là giờ hơn )
+ví dụ :A quarter past nine (9 giờ hơn 15 phút )
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@0965575113 ,@Minh Chiến ^_^ ,@temotojirimo12 ,@Anh Tuấn Bùi ,.........
Mình nghĩ có câu này nữa: It is ..... o'clock { nói về giờ gốc}
 

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính


-Những động từ chỉ cảm giác (looks/sounds,...) liên kết với tính từ qua cấu trúc câu :

+S(chủ ngữ số nhiều)+looks/sounds/...+adj(tính từ)
+S(chủ ngữ số ít) +looks/sounds/... +adj
+ví dụ : she looks very happy.
they looks very sad
*Chú ý :
-Like/love/hate/disike/enjoy/join... +V-ing
-động từ đứng đầu câu chia ở chia dạng V-ing
-sau một giới từ(preposition) luôn là V-ing\
-trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ thường
-trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ tobe
⇒Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện ở 3 vị trí: trước động từ thường, sau trợ động từ, và sau động từ TOBE
Lưu ý
-let's +V-inbare
let's=let us
-S+would like +to V
-...feel like+V-ing:cảm thấy thích
-....would rather +V:thích....
-.....prefer +V-ing to +V-ing :thích........hơn thích.......
+vd : I prefer watching TV to playing football.
-It takes (somebody) +time +to V :mất....... để ........... làm gì.
+vd:it takes me 2 hours to fly to hcm city
 
Last edited:

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, đại từ tân ngữ và tính từ sở hữu

Ngôi Số ítSố nhiều
Đại từ nhân xưng chủ ngữĐại từ tân ngữTính từ sở hữuĐại từ nhân xưng chủ ngữĐại từ nhân xưng tân ngữTính từ sở hữu
1Imemyweusour
2Youyouyouryouyouyour
3He/She/Ithim/her/ithis/her/itstheythemtheir
[TBODY] [/TBODY]
Thì hiện tại đơn/Thì hiện tại tiếp diễn/Thì tương lai gần

1. Thì hiện tại đơn

  • Cấu trúc:
Động từ to beĐộng từ thường
Khẳng địnhS + be (am/is/are) + …
e.g.: I am a student.
(Tôi là học sinh)
S + V/ Vs-es +….
e.g.: John has short black hair.
(John có mái tóc ngắn màu đen)
Phủ địnhS + be (am not/isn’t/aren’t) + not + …
e.g.: His suit isn’t black.
(Bộ đồ của anh ấy không phải màu đen)
S + don’t/ doesn’t + V-inf + …
e.g.: They don’t have English on Monday.
(Họ không có môn tiếng Anh vào thứ 2)
Nghi vấn
  • Be + S + …?
  • Yes,S + be
  • No, S + be not
e.g.: Are they our partners in the flight? / Yes, they are. (Có phải họ là những người đồng hành của chúng tôi trong chuyến bay không? Vâng, đúng vậy)
  • Do/ Does + S + V-inf +…
  • Yes, S + do/does
  • No, S + don’t/ doesn’t
e.g.: Does snow fall in winter? / Yes, it does. (Có tuyết rơi vào mùa đông phải không? Vâng, đúng vậy)
[TBODY] [/TBODY]
  • Cách dùng:
  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:
e.g.: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:
e.g.: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)
  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần
e.g.: He often does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)
  • Dấu hiệu nhận biết:
  • Trạng từ tần suất: Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never,…
  • Các cụm từ: every time, every day, every month, twice a week, once a year,…
    • Cách phát âm hậu tố -s/-es :
    /iz//s//z/
    tận cùng bằng: ss, sh, x, z, o, chtận cùng bằng: k, p, t, ftận cùng bằng: các âm còn lại
    [TBODY] [/TBODY]
2. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Cấu trúc:
Khẳng địnhS + be (am/is/are) + V-ing +…
e.g.: Sam is listening to music now. (Bây giờ Sam đang nghe nhạc)
Phủ địnhS + be not (am not/isn’t/aren’t) + V-ing +…
e.g.: They aren’t discussing the environmental pollution now. (Bây giờ họ đang thảo luận về vấn đề ô nhiễm môi trường.)
Nghi vấn
  • Be (Am/ Is/ Are) + S + V-ing + …?
  • Yes, S + be
  • No, S + be not
e.g.: Is she wearing a red shirt at the moment? / No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang mặc chiếc áo sơ mi màu đỏ vào lúc này? Không, cô ấy không)
[TBODY] [/TBODY]
  • Cách dùng:
  • Diễn tả hành động đang diễn ra, hoặc xung quanh thời điểm nói:
e.g.: She is talking with Tom at present. (Hiện tại, cô ấy đang nói chuyện với Tom)
  • Diễn tả một kế hoạch:
e.g.: We are going to London for John’s wedding on Saturday. (Chúng tôi dự định đến London tham dự đám cưới của John vào thứ 7)
  • Dấu hiệu nhận biết: Now, right now, at the moment, at this moment, at present,…
3. Thì tương lai gần

  • Cấu trúc:
Khẳng địnhS + be (am/ is/ are) + going to + V-inf + …
e.g.: She is working in London next week (Cô ấy sẽ làm việc ở London vào tuần tới)
Phủ địnhS + be not (am not/ isn’t/ aren’t) + going to + V-inf + …
e.g.: They aren’t going to hold the competitor before October (Họ dự định sẽ không tổ chức thi đấu trước tháng 10)
Nghi vấnBe (Are/ Is) + S + going to + V-inf + …
e.g.: Is Linda going to buy a new car next month? (Có phải Linda dự định sẽ mua một chiếc xe mới vào tháng sau?)
[TBODY] [/TBODY]
  • Cách dùng:
  • Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
e.g.: She is going to visit Danang at weekend. (Cô ấy sẽ đến Đà Nẵng vào cuối tuần.)
  • Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ.
e.g.: Are they going to have a holiday? They are booking the air tickets. (có phải họ sẽ có một kỳ nghỉ? Họ đang đặt vé máy bay.)
  • Dấu hiệu nhận biết:
  • next day, next Monday, next month, next year,…
  • tomorrow: ngày mai
  • in + khoảng thời gian gần (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
Đại từ chỉ định – This/That/These/Those

  • This: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly gần
e.g.: This is my notebook. (Đây là sổ tay của tôi.)
  • That: Dùng để chỉ sự vật, người, số ít, ở cự ly xa
e.g.: That is my grandparents’ house. (Kia là nhà của ông bà tôi.)
→ This/That + is + N (singular/uncountable) (Danh từ số ít/ danh từ không đếm được)
  • These: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly gần
e.g.: These are a lot of students on the schoolyard. (Đây là các sinh viên trên sân trường)
  • Those: Dùng để chỉ sự vật, người, số nhiều, ở cự ly xa
e.g.: Those are many vehicles on the road. (Kia là nhiều xe cộ trên đường)
→ These/Those + are + N (plural) (Danh từ số nhiều)
 
Last edited:

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
Giới từ chỉ thời gian – On/In/At

  • On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng
e.g.: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng tôi có môn Văn vào thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)
  • In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi trong ngày
e.g.: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè)
  • At: Vào (Chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ giờ cụ thể
e.g.: He gets up at 6 o’clock. (Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ.
Giới từ chỉ nơi chốn

kisscc0-preposition-and-postposition-english-prepositions-prepositions-of-place-5b777834326d82.1539355615345562122066.png





ontrên (có tiếp xúc bề mặt)abovetrên (không tiếp xúc bề mặt)
introngneargần
attại (một vị trí hoặc địa chỉ cụ thể)next tobên cạnh
oppositeđối diệnto the leftvề phía bên trái
in front oftrướcto the rightvề phía bên phải
behindsau, phía sau, đằng sauunderbên dưới
[TBODY] [/TBODY]

So sánh hơn và so sánh nhất


a/ So sánh hơn

  • Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:
S + be (am/is/are) + Adj-er + than + N
[TBODY] [/TBODY]
Eg: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the 10th page. (Bút chì của tôi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở trang thứ 10.)
  • Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):
S + be (am/is/are) + more + Adj + than + N
[TBODY] [/TBODY]
Eg: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam)
b/ So sánh nhất

  • Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:
S + be (am/is/are) + Adj-est + …
[TBODY] [/TBODY]
Eg: He is tallest in his class (Anh ấy cao nhất lớp)
  • Đối với tính từ dài:
S + be (am/is/are) + the most + Adj + ….
[TBODY] [/TBODY]
Eg: It is the most interesting film that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem)
  • Một số trường hợp đặc biệt:
Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
many/muchmorethe most
littlelessthe least
goodbetterthe best
badworsethe worst
farfurther/fartherthe furthest/the farthest
[TBODY] [/TBODY]
 
Last edited by a moderator:

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:
1.1 Let's + bare infinitive

Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses):
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
 

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
PARTS OF SPEECH OF WORD FORMS
Các phần của lời nói của các hình thức từ
I. Danh từ (Nouns) /(n)
1. Định nghĩa: Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người.
2. Phân loại danh từ:
- Danh từ đếm được (countable nouns): book, student, table, ...
- Danh từ không đếm được (uncountable nouns): water, grass, information, ....
- Danh từ đơn (simple nouns): war (chiến tranh), bus (xe buýt), ....
- Danh từ kép (Compound nouns): world peace (hòa bình thế giới), bus station (trạm xe buýt), ....
3. Chức năng:
a. Làm chủ ngữ (Subject-)(s): The children go to school every day.
b. Làm tân ngữ động từ và giới từ: (Object)/(O): The mother gave a cake to her son
c. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Sau keep / seem/ be/ feel/ look)// (Complement): He is my best friend.
d. Làm bổ ngữ cho tân ngữ (Sau call/ select/ name/....) .We call him Tom
II. Đại từ (Pronouns) ..(P)
1. Định nghĩa: Đại từ là những từ dùng thay cho danh từ.
2. Phân loại đại từ:
a. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): có 2 loại:
* Đại từ làm chủ ngữ: I/ We/ You/ They/ She/ He/ It +…
* Đại từ làm tân ngữ: me/ us/ you/ them/ her/ him/ it
b. Đại từ chỉ định: This/ that/ these/ those +tobe /S
c. Đại từ bất định (chủ ngữ giả)
(chỉ người) :someone, somebody, no one, nobody, anyone, anybody, everyone
(Chỉ vật): something, nothing, anything, everything
3. Chức năng: Giống danh từ
a. Làm chủ ngữ (Subject-): The children go to school every day.
b. Làm tân ngữ động từ và giới từ: (Object): The mother gave a cake to her son
c. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Sau keep / seem/ be/ feel/ look)// (Complement): He is my best friend.
d. Làm bổ ngữ cho tân ngữ (Sau call/ select/ name/....) .We call him Tom
III. Tính từ (Adjectives):adj
1. Định nghĩa: là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về danh từ .
2. Phân loại:
a. Tính từ miêu tả: SIZE + SHAPE+AGE + COLOR + NATIONAL + MATERIAL
. (kích thước + hình dáng + tuổi + maú + quốc tịch )
b. Tínhtừ sỡ hữu: my/ our / your / their / her / his/ its
c.Tính từ: much/little/few/a lot of /plenty of / each/ every/ another
3. Chức nang:
a. Bổ nghĩa cho danh töø: A beautiful girl
b. Bổ nghĩa cho đại từ : Something new
c.đứng sau k/ seem/ be/ feel/ look... vaøboå nghóa cho chuû ngöõ; He looks happy.
d. đứng sau keep /make let + O + Adj vaøboå nghóa cho taân ngöõ. We make our parents happy.
Trạng từ (Adverb): là từ dùng để:
- Bổ nghĩa cho động từ: He runs fast. (anh ấy chạy nhanh)
- Bổ nghĩa cho tính từ: She is very funny.
- Bổ nghĩa cho trạng từ khác: They speak English very slowly.
Mạo từ (Article): là từ dùng để chỉ định danh từ
Ex: A house. (một ngôi nhà)
An eraser. (một cục tẩy)
The moon. (mặt Trăng)
15.8 Liên từ (Conjunction): là từ dùng để nối:
- hai từ cùng loại: Do you have any brothers or sisters?
- hai mệnh đề cùng loại: Hoa is tall but her mother is short.
- mệnh đề chính + mệnh đề phụ: We stayed at home because it rained.
15.9 Tán thán từ (Interjection): là từ dùng để diễn tả một cảm giác đột xuất
Ex: Ah!, Oh!, Hey!
 

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
* Lưu ý:

  • Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.
  • “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE” hoặc “SHE” tùy theo giới tính.
Vị trí của Tính từ sở hữu: bổ nghĩa cho danh từ, thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó
Vị trí của Đại từ Sở hữu: Thay thế cho danh từ và tính từ sở hữu đi kèm tương ứng
*Lưu ý: Không dùng Đại Từ SH đi kèm danh từ
Vị trí của tân ngữ: làm tân ngữ hay bổ ngữ.
Câu mệnh lệnh
Cấu trúc:
V+ O/ Don't V+ O
Động từ trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không có "to"
Sở hữu cách
  • Thêm ‘s vào sau Sở hữu chủ khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ:
Ex: Mary’ s shirt (áo sơ mi của Mary)

  • Đối với một số tên riêng, nhất là các tên riêng cổ điển, ta chỉ thêm ‘ (apostrophe):
Moses’ laws, Hercules’ labors
Sử dụng cấu trúc of + Noun
– The room of the boys – The boys’ room.
Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng S, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít.
– The room of the men – The men’s room
Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau chót khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy.
– The father of Daisy and Peter – Daisy and Peter’s father (Daisy và Peter là anh chị em)
Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau.

– Daisy’s and Peter’s fathers (Cha của Daisy và cha của Peter)
Sở hữu cách kép :
– A friend of Henry’s Một người bạn của Henry
---------------------------------------------------------------------------------------------
1. MODAL VERBS: Can/Could : Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.
Thể khẳng định:S + can/could + verb (inf. without to)
Thể phủ định:S + cannot/ could not+ Vinf.
[viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t]
Thể nghi vấn:Can/Could + S + verb…?
[TBODY] [/TBODY]
Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.)
He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)
I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)
Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)
Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể)
I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)
It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)
2. Will be able to
a.Cách dùng của "will be able to"
Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.

Eg : The baby will be able to speak next month.
You will be able to communicate in English after finishing the course.
b.Cấu trúc câu với "will be able to"
Dạng khẳng định
S + will be able to + V
Dạng phủ định S + will not be able to + V
Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ?
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai.
Eg: He will be able to get to the top of the mountain.
Tom will not be able to finish his work tomorrow.
 
Last edited:

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
CONJUNCTIONS: and, or and but ( Liên từ nối )

The most important among the coordinating conjunctions are and, but and or.


a.And: The conjunction and is used to suggest:
a) That one action follows another in the chronological order.
Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office.
b) That one idea is the result of another
Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly.
And can also be used to suggest a kind of comment on something mentioned in the first clause.
Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising.
b. But: The conjunction but is used to suggest a contrast.
Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in the light of the first clause.)
The stick was thin but it was strong. Ex: He was ill but he went to work.
She is poor but honest.
But can be used with the meaning of ‘with the exception of’.
Eg : Everybody but James turned up.
c. Or: The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized.
Eg : You can have tea or coffee. Ex:You can work hard or you can fail.
Adverbs of frequency - Trạng từ tần suất
+ Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất:
How often + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ)
Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần.
Eg : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.)
He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.)
He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.)
He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.)
He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.)
+ Vị trí các trạng từ tần suất
a/ Đứng sau động từ “to be”
Eg: I am never late for school. Eg:- My cat is always hungry
b/ Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu
Eg: He sometimes flies his kite. Eg:- They usually go fishing.
c/ Đứng ở đầu câu. Vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes. Eg: - Usually he eats noodles. (Anh ấy thường xuyên ăn mỳ.) - Sometimes my father drinks coffee. (Ba tớ thi thoảng uống cà phê.)
-------------------------------------------------------
1. Từ chỉ số lượng:

  • a lot of + N đếm được và không đếm được
  • lots of + N đếm được và không đếm được
  • many + N danh từ đếm được số nhiều
  • much + N không đếm được
Ex: She has lots of / many books.
There is a lot of / much water in the glass.
2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

  • Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than
  • Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school.
b. So sánh nhất:

  • Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. He is the tallest in his
  • Tính từ dài: S + be + the most + adj …. My school is the most
c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

  • good / well better the best
  • bad worse the worst
3. Từ nghi vấn:

  • what: cái gì
  • where:ở đâu
  • who: ai
  • why: tại sao
  • when: khi nào
  • how: như thế nào
  • how much: giá bao nhiêu
  • how often: hỏi tần suất
  • how long: bao lâu
  • how far: bao xa
  • what time: mấy giờ
  • how much + N không đếm được: có bao nhiêu
  • how many + N đếm được số nhiều: có bao nhiêu
 

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
The present perfect.



1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
[TBODY] [/TBODY]
3. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
S + have/ has + VpIIS + haven’t/ hasn’t + VpIIHave/ Has + S + VpII ?
[TBODY] [/TBODY]
4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
[TBODY] [/TBODY]



-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1)
Câu điều kiện loại 1
còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc – công thức
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn
Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu.
If it rains, we will not go to the cinema.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu.
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1
a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Eg: If you need a ticket, I can get you one.
c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:
Eg: If you come in, he will kill you.
4. Một số trường hợp đặc biệt
a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Eg: If David has any money, he spends it.
b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF
Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
 

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
1. Đại từ phản thân – Reflexive pronouns

1-1.jpg

Đại từ phản thân – Reflexive pronouns
Đại từ phản thân được sử dụng khi các chủ ngữ chịu tác động bởi chính hành động của mình chứ không phải ai/vật khác.
Ví dụ:
Yesterday, David cried so hard because he cut himself with a knife.
= Hôm qua, David đã khóc nhiều vì anh ấy bị đứt tay.

Chủ ngữĐại từ phản thân
IMyself
YouYourself/ Yourselves
WeOurselves
TheyThemselves
HeHimself
SheHerself
ItItself
[TBODY] [/TBODY]
2. So sánh

2018070411471621081.jpg

So sánh – Comparison
Tính từ dàiTính từ ngắn
So sánh hơnChủ ngữ 1 + động từ + more + tính từ + than + chủ ngữ 2.Chủ ngữ 1 + động từ + tính từ thêm er + than + chủ ngữ 2.
(Comparative)David is more handsome than Alex.
= David đẹp trai hơn Alex.
Mine is better than yours.
= Của tôi tốt hơn của bạn.
So sánh nhấtChủ ngữ 1 + động từ + the most + tính từ + danh từ.Chủ ngữ 1 + động từ + the + tính từ thêm est + danh từ.
(Superlative)David is the most brilliant one among the students.
= David là người nổi bật nhất trong số các học sinh.
My cars were the smallest toys in the toy shop.
= Chiếc xe của tôi là món đồ chơi nhỏ nhất ở cửa hàng đồ chơi.
[TBODY] [/TBODY]
3. Một vài loại câu thường gặp trong tiếng Anh

Cau-dieu-kien-trong-tieng-Anh.png

Câu điều kiện – loại câu thông dụng trong tiếng Anh
Câu mệnh lệnh
(Commands)
: ra lệnh/yêu cầu ai đó làm việc gì đó
– Go to bed, right now!
= Đi ngủ ngay đi!
– Don’t you dare put that thing in your mouth!
= Đừng có cho thứ đó vào miệng!
Câu đề nghị
(Requests)
: yêu cầu ai đó làm việc gì đó cho mình hoặc xin phép, đề nghị ai làm việc gì đó
Can/Could/May/Might + You/I + …?
– Can you do me a favor?
= Bạn có thể giúp tôi một việc được không?
– Can I go to the bathroom, please?
= Tôi có thể sử dụng nhà tắm này được không?
Câu mời
(Invitations)
: mời ai đó làm một việc gì đó
– Will you go to Danny’s wedding with me?
= Bạn sẽ đến dự đám cưới của Danny với tôi chứ?
– Would you like to have a cup of coffee?
= Bạn có muốn uống một ly cà phê không?
Câu bị động
(Passive voice)
: được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh tới đối tượng được tác động trong câu.
Chủ ngữ (tân ngữ trong câu chủ động) + động từ be + động từ dạng quá khứ phân từ (+ by + tân ngữ – chủ ngữ trong câu chủ động).
– Tom was hit by a car.
= Tom bị xe đụng.
– A fan is moved by a muscular woman.
= Một người hâm mộ bị lôi đi bởi một người phụ nữ cơ bắp.
Câu điều kiện
(Conditional Sentences)
– Loại 0: câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc sự hiển nhiên, tất yếu xảy ra
If + chủ ngữ + vị ngữ (thì hiện tại), chủ ngữ + vị ngữ (thì hiện tại)
– Loại 1: câu điều kiện có thực ở hiện tại, có thể xảy ra ở hiện tại, ở tương lai
If + chủ ngữ + vị ngữ (thì hiện tại), chủ ngữ + will + động từ nguyên thể
– Loại 2: câu điều kiện không có thật ở hiện tại – thể hiện mong muốn ở hiện tại
If + chủ ngữ + vị ngữ (thì quá khứ đơn), chủ ngữ + would/could/should + động từ nguyên thể
– Loại 3: câu điều kiện không có thật trong quá khứ – thể hiện sự nuối tiếc vì đã không thể thực hiện được hoạt động nào đó trong quá khứ
If + chủ ngữ + vị ngữ (thì quá khứ hoàn thành), chủ ngữ + could/should/would + động từ thì hiện tại hoàn thành.
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: God of dragon

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
A. Các thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh 9

tenses_30316267.png

12 thì thuộc ngữ pháp tiếng Anh
1. Nhóm các thì đơn (Simple Tenses)

Trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, các bạn được tiếp cận và luyện tập các thì đơn ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhìn chung, các thì đơn được dùng để diễn tả sự việc có tính lặp lại, hoặc chỉ tường thuật một sự kiện hay hành động nào đó.
ThểCấu trúc chungQuá khứ ĐơnHiện tại ĐơnTương lai Đơn
Khẳng địnhS + VS + V-edS (he, she, it) + V-s/es
S (I, You, We, They) + V
S + will +V
Phủ địnhS + not + VS (I, he, she, it) + did not + V
S (you, we, they) + did not + V
S (he,she, it) + does not + V
S (I, you, we, they) + do not + V
S + won’t+ V
Nghi vấnAux+ S + V?Did (not) + S + V?Do/Does (not) + S + V ?Will (not) +S + V?
[TBODY] [/TBODY]
2. Nhóm các thì tiếp diễn (Continuous Tenses)

Tương tự các nhóm thì đơn, chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 sẽ giới thiệu cho các bạn ba loại thì tiếp diễn. Các thì tiếp diễn được dùng để diễn tả các hành động song song hoặc đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.
ThểCấu trúc chungQuá khứ Tiếp diễnHiện tại Tiếp diễnTương lai Tiếp diễn
Khẳng địnhS + be + V-ingHe/She/It/I + was + V-ing
You/We/They were + V-ing
I am + V-ing
He/She/It + is + V-ing
You/They/We + are + V-ing
S + will be + V-ing
Phủ địnhS + be + no t+ V-ingS + was/were not + V-ingS am/is/are not + V-ingS + won’t be + V-ing
Nghi vấnBe (not) + S + V-ing?Was/Were (not) + S + V-ing?Am/Is/Are not + S + V-ing?Will (not) + S + be + V-ing?
[TBODY] [/TBODY]
So với nhóm thì đơn, các động từ ở thì tiếp diễn sẽ luôn có dạng be + V-ing, trong đó động từ to be sẽ được biến đổi tùy thuộc vào thời điểm ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.
3. Nhóm các thì hoàn thành (Perfect Tenses)

So với hai nhóm thì kể trên, đối với chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, nhóm thì hoàn thành có vẻ lạ hơn và khó hiểu hơn trong cách dùng nhưng cấu trúc lại cực kì đơn giản.
ThểCấu trúc chungquá khứ hòa thanhdhiện tại hoàn thành
Khẳng địnhS + have/had + PIIS + had + PIIHe/She/It + has + PII
I/You/They + have + PII
Phủ địnhS + have/had not + PIIS + had not + PIIS has/have not + PII
Nghi vấnHave/Had (not) + S + PII?Had not + S + PII?Has/Have (not) + S + PII
[TBODY] [/TBODY]
Cấu trúc chung của các nhóm thì hoàn thành luôn có sự xuất hiện của have và PII (Phân từ 2). Have sẽ được biến đổi cho phù hợp với thì và động từ chính luôn ở dạng PII. Lưu ý rằng, have này thuộc về cấu trúc buộc phải có, không nên nhầm lẫn với động từ “have”.
Ví dụ: I have had this dog for 3 years.
They had had that house for 2 years before they moved to their current house.
B. Các dạng thức của động từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 9

Các động từ này được chia theo dạng tùy thuộc theo động từ đứng trước nó, chứ không dựa theo thời điểm như khi chia theo thì. Trong chương trình cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, bạn sẽ được biết đến 3 loại danh động từ gồm Danh động từ Gerund (V-ing), động từ nguyên mẫu có to (to V), động từ nguyên mẫu không to (V-inf).
gerund-infinitive.jpg

Các dạng thức động từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
1. Gerund

  • Được sử dụng khi động từ làm chủ ngữ
  • Sau một số động từ như: ẹnoy, admit, hate, love, like, mind, can’t help,…

2. To V

  • Động từ chỉ mục đích hay kết quả
  • Sau một số động từ: arrange, ask, forget, intend,…
  • Sau một số tân ngữ: cause, challenge, expect,…
3. Động từ nguyên mẫu không to

  • Đứng sau các đt khiếm khuyết như can, could, may, might, should,…
  • Đứng sau các cụm từ: had better, would rather, would sooner.
  • Sau các động từ chỉ giác quan, như feel, hear, notice, see, watch + O + V-inf
 

God of dragon

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng mười 2017
464
998
121
19
Ninh Bình
THPT Nho Quan B
Cách đọc giờ và nói về thời gian trong tiếng Anh

- Kém 15 phút:
+Cấu trúc : a quarter to + time :....................giờ kém 15 phút
( ở đây,to có nghĩa là giờ kém)
+ví dụ : A quarter to nine (9 giờ kém 15 phút )
-Hơn 15 phút
+Cấu trúc : A quarter past +time :............ giờ hơn 15 phút

(ở đây,past có nghĩa là giờ hơn )
+ví dụ :A quarter past nine (9 giờ hơn 15 phút )
-Giới từ đi với live
+Live + in +address
+Live +on +street
+Live +at + Số nhà + Street
- Bổ nghĩa :
*Trong câu:
+Tính từ bổ nghĩa cho "tobe"
....Ví dụ : he is a good student
+trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường.
..... Ví dụ : She plays badminton very well.
*đứng sau tính từ sở hữu luôn là danh từ

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
@0965575113 ,@Minh Chiến ^_^ ,@temotojirimo12 ,@Anh Tuấn Bùi ,.........
Còn thiếu nha, mình bổ sung thêm cho nè:
+) It's...(phút)....+ past +...(giờ): Bây giờ là...giờ...phút
+) It's...(phút)....+ to +...(giờ): Bây giờ là...giờ kém...phút
*) Chú ý: Ngoại trừ các phút sau: 5, 10, 15, 20, 25, 30 thì ta phải có chữ minute.
Ex: It is 2 minute to 5
*) Chú ý: half = 30 ( Bao giờ cũng đi với past )
 

God of dragon

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng mười 2017
464
998
121
19
Ninh Bình
THPT Nho Quan B
The present perfect.



1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
[TBODY] [/TBODY]
3. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
S + have/ has + VpIIS + haven’t/ hasn’t + VpIIHave/ Has + S + VpII ?
[TBODY] [/TBODY]
4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
[TBODY] [/TBODY]


-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1)
Câu điều kiện loại 1
còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc – công thức
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể.
=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn
Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu.
If it rains, we will not go to the cinema.
=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu.
3. Cách dùng câu điều kiện loại 1
a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time.
b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:
Eg: If you need a ticket, I can get you one.
c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa:
Eg: If you come in, he will kill you.
4. Một số trường hợp đặc biệt
a. Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề.
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Eg: If David has any money, he spends it.
b. Có thể sử dụng “will” trong mệnh đề IF khi chúng ta đưa ra yêu cầu
Eg: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you. (= Please wait a moment)
c. Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành ( chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF
Eg: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean.
Mình bổ sung cho về thì HTHT nè:
Cách sử dụng của thì HTHT:
1) Thì HTHT diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong QK, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai ( thường đi với since và for )
2) Nếu muốn diễn tả 1 hành động xảy ra trong QK, kết quả còn ở HT thì ta dùng thì HTHT đi với just.
3) Khi muốn nói ai đó đã làm cái gì rồi thì ta dùng thì HTHT đi với already.
4) Khi muốn nói ai đó chưa làm cái gì thì ta dùng thì HTHT đi với yet.
5) Khi muốn hỏi ai đó làm cái gì chưa thì ta dùng thì HTHT đi với yet.
6) Thì HTHT diễn tả 1 hành động xảy ra trong QK nhưng không có mốc thời gia cụ thể.
7) Khi đề cập đến số đếm thì ta dùng thì HTHT.
8) Khi đề cập đến số thứ tự thì ta dùng thì HTHT.
9) Thì HTHT dùng trong câu bình phẩm.
 

Anh Tuấn Bùi

Banned
Banned
Thành viên
27 Tháng mười hai 2019
595
441
101
Hà Nội
THCS Quang Minh
Giới từ chỉ thời gian – On/In/At

  • On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng
e.g.: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng tôi có môn Văn vào thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)
  • In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi trong ngày
e.g.: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè)
  • At: Vào (Chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ giờ cụ thể
e.g.: He gets up at 6 o’clock. (Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ.
Giới từ chỉ nơi chốn

kisscc0-preposition-and-postposition-english-prepositions-prepositions-of-place-5b777834326d82.1539355615345562122066.png





ontrên (có tiếp xúc bề mặt)abovetrên (không tiếp xúc bề mặt)
introngneargần
attại (một vị trí hoặc địa chỉ cụ thể)next tobên cạnh
oppositeđối diệnto the leftvề phía bên trái
in front oftrướcto the rightvề phía bên phải
behindsau, phía sau, đằng sauunderbên dưới
[TBODY] [/TBODY]
So sánh hơn và so sánh nhất


a/ So sánh hơn

  • Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:
S + be (am/is/are) + Adj-er + than + N
[TBODY] [/TBODY]
Eg: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the 10th page. (Bút chì của tôi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở trang thứ 10.)
  • Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):
S + be (am/is/are) + more + Adj + than + N
[TBODY] [/TBODY]
Eg: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam)
Bạn cũng có thể tham khảo thêm: Tổng hợp toàn bộ cấu trúc THE MORE – THE MORE và cách dùng.
b/ So sánh nhất

  • Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:
S + be (am/is/are) + Adj-est + …
[TBODY] [/TBODY]
Eg: He is tallest in his class (Anh ấy cao nhất lớp)
  • Đối với tính từ dài:
S + be (am/is/are) + the most + Adj + ….
[TBODY] [/TBODY]
Eg: It is the most interesting film that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem)
  • Một số trường hợp đặc biệt:
Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
many/muchmorethe most
littlelessthe least
goodbetterthe best
badworsethe worst
farfurther/fartherthe furthest/the farthest
[TBODY] [/TBODY]
mình bổ sung tính từ bất quy tắc nhé :
old sẽ thành older và elder , so sánh nhất thành oldest và eldest
 
  • Like
Reactions: God of dragon

Anh Tuấn Bùi

Banned
Banned
Thành viên
27 Tháng mười hai 2019
595
441
101
Hà Nội
THCS Quang Minh
1. Để đưa ra lời gợi ý ai đó làm việc gì với mình chúng ta sử dụng các mẫu câu sau đây:
1.1 Let's + bare infinitive

Ex:
- Let's go to the cinema tonight.
- Let's help her with her housework.
1.2 What about/How about + V_ing....?
Ex:
- What about going to the cinema tonight?
- How about going to the cinema tonight?
1.3 Why don't we + bare infinitive...?
Ex:
Why don't we go to the cinema tonight?
2. Hỏi giá
2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?
Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is one thousand dong.
How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)
They are fifty thousand dong.
2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)
How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ
Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)
It is/It costs one thousand dong.
How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)
They are/ They cost twenty thousand dong.
2.3 Hỏi giá với "What"
What + be + the price(s) of + noun?
Ex: What is the price of this pen?
What is the price of these bananas?
3. Từ định lượng (Partitives)
Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.
Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"
3.1 a bottle of : một chai
Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)
a bottle of wine. (một chai rượu)
3.2 a packet of: một gói
Ex: a packet of tea. (một gói trà)
a packet of cigarettes. (một gói thuốc)
3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)
Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)
a box of chalk. (một hộp phấn)
3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...
Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)
a little of water. (một lít nước)
3.5 a dozen: một tá
Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)
3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)
Ex: a can of peas. (một hộp đậu)
3.7 a bar of: một bánh, một thanh
Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)
a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)
3.8 a tube of: một túyp
Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).
4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't
4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.
Ex: I can speak English.
He can swim.
4.2 Hình thức (forms)
Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).
a/- Ở dạng khẳng định:
S + can + bare inf...
Ex: He can drive a car.
They can do this work.
b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"
S + cannot/can't + bare inf..
Ex: He cannot/can't drive a car.
They cannot/can't do this work.
c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi
Can + S + bare inf...?
Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.
. Sở hữu với danh từ (possessive case)
Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.
8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"
Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)
Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)
The children's school. (trường học của bọn trẻ)
8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').
Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)
My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)
The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)
8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"
Ex: the leg of the table. (chân bàn
The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)
9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)
9.1 Cách dùng (uses):
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.
Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)
9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.
9.3 Một số ví dụ:
- This is my pen. (Đây là bút của tôi)
- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)
- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)
- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)
Mình bổ sung câu gợi ý :
I suggest + Ving
I suggest that we should + Ving
Shall we + V
 
  • Like
Reactions: God of dragon

Minh Tín

Học sinh tiến bộ
Thành viên
22 Tháng mười 2017
1,221
693
166
Mình thêm chú ý:
Khi sử dụng những từ gợi ý, khuyên như recommend, suggest, advise,.... bạn có thể chia như sau:

to recommend/suggest/advise/...... (chia theo thì) + (that) + S + (should) + V-inf (chia nguyên mẫu) +....
Lưu ý khi bỏ should thì vẫn chia nguyên mẫu. Vd:
I suggest she visit Ha Long Bay.
He recommended she eat the restaurant's signature dish.
 

Anh Tuấn Bùi

Banned
Banned
Thành viên
27 Tháng mười hai 2019
595
441
101
Hà Nội
THCS Quang Minh
Giới từ chỉ thời gian – On/In/At

  • On: Vào (chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ thứ trong tuần, và ngày trong tháng
e.g.: We have Literature on Friday. The meeting is organized on 2nd October. (Chúng tôi có môn Văn vào thứ Sáu. Cuộc họp được tổ chức vào ngày 2 tháng 10.)
  • In: Vào (chỉ khoảng thời gian), dùng để chỉ tháng, năm, mùa trong năm, hay buổi trong ngày
e.g.: The weather is hot in summer (Thời tiết nóng bức vào mùa hè)
  • At: Vào (Chỉ điểm thời gian), dùng để chỉ giờ cụ thể
e.g.: He gets up at 6 o’clock. (Anh ấy thức dậy vào lúc 6 giờ.
Giới từ chỉ nơi chốn

kisscc0-preposition-and-postposition-english-prepositions-prepositions-of-place-5b777834326d82.1539355615345562122066.png





ontrên (có tiếp xúc bề mặt)abovetrên (không tiếp xúc bề mặt)
introngneargần
attại (một vị trí hoặc địa chỉ cụ thể)next tobên cạnh
oppositeđối diệnto the leftvề phía bên trái
in front oftrướcto the rightvề phía bên phải
behindsau, phía sau, đằng sauunderbên dưới
[TBODY] [/TBODY]
So sánh hơn và so sánh nhất


a/ So sánh hơn

  • Đối với tính từ ngắn (tính từ có một âm tiết), tính từ tận cùng bằng “y”:
S + be (am/is/are) + Adj-er + than + N
[TBODY] [/TBODY]
Eg: My pencil is longer than his pencil. / This exercise is easier than the exercise on the 10th page. (Bút chì của tôi dài hơn bút chì của anh ấy. / Bài tập này dễ hơn bài tập ở trang thứ 10.)
  • Đối với tính từ dài (tính từ có hai âm tiết trở lên):
S + be (am/is/are) + more + Adj + than + N
[TBODY] [/TBODY]
Eg: The USA Apple is more expensive than the orange (Táo Mỹ đắt hơn cam)
b/ So sánh nhất

  • Đối với tính từ ngắn, tính từ tận cùng bằng “y”:
S + be (am/is/are) + Adj-est + …
[TBODY] [/TBODY]
Eg: He is tallest in his class (Anh ấy cao nhất lớp)
  • Đối với tính từ dài:
S + be (am/is/are) + the most + Adj + ….
[TBODY] [/TBODY]
Eg: It is the most interesting film that I have ever watched (Đó là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem)
  • Một số trường hợp đặc biệt:
Tính từSo sánh hơnSo sánh nhất
many/muchmorethe most
littlelessthe least
goodbetterthe best
badworsethe worst
farfurther/fartherthe furthest/the farthest
[TBODY] [/TBODY]
Mình bổ sung cho bạn về 1 loại so sánh nữa đó là so sánh ngang bằng{ mình được học mở rộng }
Công thức :
S1 + to be + as+ Adj + as + S2
Riêng chỉ có so sánh bằng mới có câu phủ định, và không phân biệt tính từ dài ngắn như hai loại so sánh trên :
S1+ to be + not + as/so + Adj + as+ S2
 

ღ๖ۣۜPɦυσηɠℓĭηɦღ

Học sinh tiến bộ
Thành viên
14 Tháng mười một 2019
1,241
1,487
211
16
Thanh Hóa
THCS thiệu chính
Mình bổ sung cho bạn về 1 loại so sánh nữa đó là so sánh ngang bằng{ mình được học mở rộng }
Công thức :
S1 + to be + as+ Adj + as + S2
Riêng chỉ có so sánh bằng mới có câu phủ định, và không phân biệt tính từ dài ngắn như hai loại so sánh trên :
S1+ to be + not + as/so + Adj + as+ S2
Đây là DẠNG SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ (ADJ) VÀ TRẠNG TỪ (ADV) ,nâng cao hơn,nên không cần cho lắm,lớp cao cũng sẽ học thui :p
 
Top Bottom