- 24 Tháng mười một 2017
- 291
- 370
- 76
- 19
- Thái Nguyên
- Trường THCS Gia Sàng


Chào cả nhà, chắc hẳn ai cũng biết tiếng Anh là một bộ môn cần sự liên thông kiến thức từ lớp dưới lên lớp trên phải không nào? Nhưng trong số chúng ta không phải bạn nào cũng tiếp thu dễ dàng bộ môn này nên khi học các kiến thức sau đó, các bạn sẽ cảm thấy vô cùng khó hiểu:r20, chán nản
, và mỗi giờ kiểm tra thì lại hoang mang
. Vậy hãy theo dõi những kiến thức sau đây nhé

:
1. Danh từ :
Có 2 loại danh từ là :
- Danh từ đếm được. VD: boy, apple, book, tree...
- Danh từ không đếm được: là các danh từ khi muốn đếm ta phải thông qua 1 đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn các danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại ko đếm được. VD: meat, ink, chalk, .....
2. Tính từ: là những từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,.... Nó bổ nghĩa cho danh từ.
Có 6 loại tính từ:
- Tính từ chỉ định. VD: this, that, ....
- Tính từ phân biệt. VD: each, every, ...
- Tính từ chỉ số lượng. VD: some, any, ....
- Tính từ nghi vấn. VD: which, what, ...
- Tính từ sở hữu. VD: my, your, his.....
- Tính từ chỉ phẩm chất. VD: dry, fat,....
Còn phần tiếp theo ...............:r30


1. Danh từ :
Có 2 loại danh từ là :
- Danh từ đếm được. VD: boy, apple, book, tree...
- Danh từ không đếm được: là các danh từ khi muốn đếm ta phải thông qua 1 đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn các danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại ko đếm được. VD: meat, ink, chalk, .....
2. Tính từ: là những từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi,.... Nó bổ nghĩa cho danh từ.
Có 6 loại tính từ:
- Tính từ chỉ định. VD: this, that, ....
- Tính từ phân biệt. VD: each, every, ...
- Tính từ chỉ số lượng. VD: some, any, ....
- Tính từ nghi vấn. VD: which, what, ...
- Tính từ sở hữu. VD: my, your, his.....
- Tính từ chỉ phẩm chất. VD: dry, fat,....
Còn phần tiếp theo ...............:r30