Ngoại ngữ Khóa học Tiếng Anh miễn phí dành cho người mất gốc.

Status
Không mở trả lời sau này.

Vi Thị Khánh Hà

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng năm 2017
358
446
96
20
xã Cam Thành Bắc huyện Cam Lâm

Vi Thị Khánh Hà

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng năm 2017
358
446
96
20
xã Cam Thành Bắc huyện Cam Lâm
Unit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
 
Last edited:

Bé Nai Dễ Thương

Học sinh tiến bộ
Thành viên
9 Tháng sáu 2017
1,687
1,785
284
Điện Biên
♦ Tiên học lễ _ Hậu học văn _ Đập đá quay tay ♦ ( ♥ cần chút sức lực ♥)
N1: Chào hỏi:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao

- Like = Love : Yêu, Thích
N2: Quả
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
N3: Thời tiết.

- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét

- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
N4: Thứ, ngày, ..
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật

Em thấy nếu đăng ngữ pháp chị nên phân chia và ghi phiên âm + từ loại nữa ạ . Có thế thì học mới hiệu quả^^
P/s: Đây là ý kiến của em ạ.
 

Bé Nai Dễ Thương

Học sinh tiến bộ
Thành viên
9 Tháng sáu 2017
1,687
1,785
284
Điện Biên
♦ Tiên học lễ _ Hậu học văn _ Đập đá quay tay ♦ ( ♥ cần chút sức lực ♥)
*Đóng góp ý kiến:
- Ngữ pháp thì phải phân chia ra thành từng phần, phiên âm, có ghi từ loại (Danh, động,tính,...).

uk cảm ơn em nhưng đây chỉ là cho các em ôn tập thôi nên chị ko phân ra
- Nếu đã là phần ôn tập thì trong thời gian ngắn nên có bài kiểm tra luôn, hoặc ôn tập thì vận dụng luôn vào bài.
Chị @hip2608 có tham gia không ạ?
 
Last edited:
  • Like
Reactions: namphuong_2k3

Nguyễn Linh_2006

Cựu Mod Hóa
Thành viên
23 Tháng sáu 2018
4,076
12,759
951
Nam Định
THPT chuyên Lê Hồng Phong
Unit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
Em đã nắm bắt hết từ vựng rồi ạ
 
  • Like
Reactions: namphuong_2k3

Dương Sảng

The Little Angel |Bio Hero
Thành viên
28 Tháng một 2018
2,884
2,779
451
Hà Nội
HMF
Unit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
Phải học thuộc à ?
 
  • Like
Reactions: namphuong_2k3

hip2608

Học sinh gương mẫu
Thành viên
25 Tháng chín 2017
2,059
2,338
441
Hà Nội
Hanoi
*Đóng góp ý kiến:
- Ngữ pháp thì phải phân chia ra thành từng phần, phiên âm, có ghi từ loại (Danh, động,tính,...).


- Nếu đã là phần ôn tập thì trong thời gian ngắn nên có bài kiểm tra luôn, hoặc ôn tập thì vận dụng luôn vào bài.
Chị @hip2608 có tham gia không ạ?
chị ko tham gia e ạ :D
 

Tống Huy

Cựu TMod Cộng đồng
Thành viên
25 Tháng sáu 2018
4,084
7,245
691
19
Hà Tĩnh
THPT Lê Hữu Trác
Unit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
Em đã nhớ hết :D
Mấy từ này em học roài nên nhớ dễ :)
Đúng roài ^^
 

Vi Thị Khánh Hà

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng năm 2017
358
446
96
20
xã Cam Thành Bắc huyện Cam Lâm
Mọi người muốn phát âm chuẩn thì học thành thạo Bảng phiên âm Tiếng Anh quốc tế (IPA) này đi nha !
phien-am-tieng-anh-1.jpg
 

Vi Thị Khánh Hà

Học sinh chăm học
Thành viên
1 Tháng năm 2017
358
446
96
20
xã Cam Thành Bắc huyện Cam Lâm
12 THÌ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
I. Simple present tense ( Thì hiện tại đơn ):

- Thì hiện tại đơn (simple present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
1. Cách dùng:
- Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Eg: - I go to school by bike everyday. ( Tôi đi học bằng xe đạp mỗi ngày).
- I usually get up at 6 o'clock. (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng).
- Mary is always on time. ( Mary luôn luôn đúng giờ).
- Diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
Eg: - The earth moves around the Sun. ( Trái Đất quay quanh Mặt Trời ).
- Two plus two makes four. ( Hai cộng hai bằng bốn).
- Sự việc xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch sẵn.
Eg: - The plane takes off at 7 a.m. this morning. ( Chuyến bay hạ cánh lúc 7h sáng nay).
- The train leaves at 3 pm tomorrow. ( Tàu khởi hành lúc 8 h sáng mai).
2. Cấu trúc:
a. Cấu thì hiện tại đơn với TO BE:
Các dạng của thìCông thứcChú ýVí dụ
Câu Khẳng định (+)S + is/ am/ are Khi S = I + am
Khi S = He/ She/ It + is
Khi S = We, You, They + are
Chủ ngữ khác nhau thì động từ “to be” cũng khác nhau.
Ex: I am a farmer. (Tôi là một nông dân.)
Ex: He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai.)
Ex: We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Câu Phủ định (-)S + am/ is/ are + notam not: (không có dạng viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
Ex: I am not a good boy. (Tôi không phải là một thanh niên tốt.)
Ex: He isn’t my brother. (Anh ấy không phải là anh trai tôi.)
Ex: We aren’t Vietnamese. (Chúng tôi không phải người Việt Nam.)
Câu Nghi vấn (?)Am/ Is/ Are + S ?Yes, I + am.
No, I + am not.
Yes, he/ she/ it + is.
No, he/ she/ it + isn’t.
Yes, we/ you/ they + are.
No, we/ you/ they + aren’t.
Ex: Are you a superman?
Yes, I am / No, I am not.
Ex: Am I a good boy.
Yes, you are. / No, you aren’t.
Ex: Is she 29 years old?
Yes, he is. / No, he isn’t.
[TBODY] [/TBODY]
b. Cách chia thì hiện tại đơn với động từ thường

Các thểCông thức)Các ngôi khácNgôi thứ 3 số ít
Câu khẳng định (+)S + V1 / Vs/es + OYou goShe go
Câu phủ định (-)S + Do/does not + V1 + OYou don’t goShe doesn’t go
Câu nghi vấn (?)Do/Does +S + V1 + O ?Do you go ?Does she go ?
Câu phủ định nghi vấnDon’t/doesn’t + S + V1 + O ?Don’t you goDoesn’t she go ?
[TBODY] [/TBODY]
Mách nhỏ:
  • Khi chủ ngữ là: I, We, You, They => Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.
  • Khi chủ ngữ là: He, She, It => Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.
  • Động từ chính trong câu giữ ở dạng NGUYÊN THỂ.
* Ví dụ 1:
  • Do you stay with your friends? (Bạn có phải ở cùng bạn bè không?)
  • Yes, I do./ No, I don’t.
Với câu tiếng anh trên, chủ ngữ là “you” Boston mượn trợ động từ “Do” trước chủ ngữ. Động từ “stay” được giữ nguyên thể.
* Ví dụ 2:
  • Does your father like listen to music? (Bố bạn có thích nghe nhạc không?)
  • Yes, he does./ No, he doesn’t.
Với ví dụ 2, chủ ngữ là “your father” (không phải I, You, We, They) nên Boston mượn trợ động từ “Does” trước chủ ngữ. Động từ chính “like” giữ ở dạng nguyên thể.
*Sau khi nắm vững bản chất cần phải thuộc công thức để thực hành, như vậy sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn sẽ nhanh chóng và hiệu quả.
2. Cách dùng thì hiện tại thường

a. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở thời điểm hiện tại
Ex:
Our class begins at 7 a.m and ends at 11 a.m every day./ Lớp tôi bắt đầu học từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa mỗi ngày.
=> Có “every day” là mỗi ngày, nên đây là câu diễn tả một sự việc lặp lại liên tục. Vì chủ ngữ là “Our class”(Số ít) nên ta thêm “s” vào động từ “begin”“end”.
b. Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở hiện tại
Ex:
My sister works as a doctor for a big hospital.
=> Chủ ngữ “my sister” (số ít) nên Boston thêm “s” vào động từ “work”.
c. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Ex:
The Sun rises in the east and sets in the west.
=> Chủ ngữ là “the sun” (số ít) nên thêm “s” vào động từ “rise”“set”.
d. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch, thời gian biểu
Ex:
My firm begins at 7 o’clock this evening.
=> Chủ ngữ là “my firm” (Số ít) nên thêm “s” vào động từ “begin”.
e. Diễn tả một suy nghĩ, cảm giác hay cảm xúc
Ex:
I think that your father is a good man. (Tôi nghĩ rằng bố bạn là một người đàn ông tốt.)
=> Động từ chính là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên Boston sử dụng thì hiện tại đơn.
=> Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Các bạn để ý trong câu có các từ như:
  • Everyday
  • Usually
  • Often
  • Never
  • Hardly
  • In the morning
  • On Mondays
  • At weekends
  • In spring
  • Summer,…
Thì đây là câu hiện tại đơn giản. Sau đó xác định chủ ngữ số nhiều hay số ít, và chia động từ cho chính xác. Chúc các bạn thành công!
4. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

a. Thêm “s” vào sau tất cả động từ:

Work -> WorksRead -> ReadsSpeak -> Speaks
Love -> LovesSee -> SeesDrink -> Drinks
[TBODY] [/TBODY]
b. Những động từ tận cùng bằng:

Các từ có tận cùng là: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o Boston khuyên bạn nên thêm “es” vào sau mỗi động từ.
miss -> misseswatch -> watchesbuzz -> buzzes
wash -> washesgo -> goesmix -> mixes
[TBODY] [/TBODY]
c. Những động từ tận cùng là “y”:

Ex: play -> plays, buy -> buys, pay -> pays…
Mách nhỏ:
  • Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) => Boston giữ nguyên “y” thêm “s”.
  • Nếu trước “y” là một phụ âm => Boston đổi “y” thành “i” thêm “es”.
Ex: fly -> flies, cry -> cries, fry -> fries…
d. Trường hợp đặc biệt:

Động từ “have” khi đi cùng chủ ngữ là ngôi thứ 3, số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ex: He has two car / Anh ấy có 2 chiếc ô tô.
 

ngochaad

Học sinh tiến bộ
Thành viên
12 Tháng sáu 2018
1,031
1,147
176
20
Thái Bình
THCS
12 THÌ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
I. Simple present tense ( Thì hiện tại đơn ):

- Thì hiện tại đơn (simple present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
1. Cách dùng:
- Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Eg: - I go to school by bike everyday. ( Tôi đi học bằng xe đạp mỗi ngày).
- I usually get up at 6 o'clock. (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng).
- Mary is always on time. ( Mary luôn luôn đúng giờ).
- Diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
Eg: - The earth moves around the Sun. ( Trái Đất quay quanh Mặt Trời ).
- Two plus two makes four. ( Hai cộng hai bằng bốn).
- Sự việc xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch sẵn.
Eg: - The plane takes off at 7 a.m. this morning. ( Chuyến bay hạ cánh lúc 7h sáng nay).
- The train leaves at 3 pm tomorrow. ( Tàu khởi hành lúc 8 h sáng mai).
2. Cấu trúc:
a. Cấu thì hiện tại đơn với TO BE:
Các dạng của thìCông thứcChú ýVí dụ
Câu Khẳng định (+)S + is/ am/ are Khi S = I + am
Khi S = He/ She/ It + is
Khi S = We, You, They + are
Chủ ngữ khác nhau thì động từ “to be” cũng khác nhau.
Ex: I am a farmer. (Tôi là một nông dân.)
Ex: He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai.)
Ex: We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Câu Phủ định (-)S + am/ is/ are + notam not: (không có dạng viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’t
Ex: I am not a good boy. (Tôi không phải là một thanh niên tốt.)
Ex: He isn’t my brother. (Anh ấy không phải là anh trai tôi.)
Ex: We aren’t Vietnamese. (Chúng tôi không phải người Việt Nam.)
Câu Nghi vấn (?)Am/ Is/ Are + S ?Yes, I + am.
No, I + am not.
Yes, he/ she/ it + is.
No, he/ she/ it + isn’t.
Yes, we/ you/ they + are.
No, we/ you/ they + aren’t.
Ex: Are you a superman?
Yes, I am / No, I am not.
Ex: Am I a good boy.
Yes, you are. / No, you aren’t.
Ex: Is she 29 years old?
Yes, he is. / No, he isn’t.
[TBODY] [/TBODY]
b. Cách chia thì hiện tại đơn với động từ thường

Các thểCông thức)Các ngôi khácNgôi thứ 3 số ít
Câu khẳng định (+)S + V1 / Vs/es + OYou goShe go
Câu phủ định (-)S + Do/does not + V1 + OYou don’t goShe doesn’t go
Câu nghi vấn (?)Do/Does +S + V1 + O ?Do you go ?Does she go ?
Câu phủ định nghi vấnDon’t/doesn’t + S + V1 + O ?Don’t you goDoesn’t she go ?
[TBODY] [/TBODY]
Mách nhỏ:



    • Khi chủ ngữ là: I, We, You, They => Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.
    • Khi chủ ngữ là: He, She, It => Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.
    • Động từ chính trong câu giữ ở dạng NGUYÊN THỂ.
* Ví dụ 1:



    • Do you stay with your friends? (Bạn có phải ở cùng bạn bè không?)
    • Yes, I do./ No, I don’t.
Với câu tiếng anh trên, chủ ngữ là “you” Boston mượn trợ động từ “Do” trước chủ ngữ. Động từ “stay” được giữ nguyên thể.
* Ví dụ 2:



    • Does your father like listen to music? (Bố bạn có thích nghe nhạc không?)
    • Yes, he does./ No, he doesn’t.
Với ví dụ 2, chủ ngữ là “your father” (không phải I, You, We, They) nên Boston mượn trợ động từ “Does” trước chủ ngữ. Động từ chính “like” giữ ở dạng nguyên thể.
*Sau khi nắm vững bản chất cần phải thuộc công thức để thực hành, như vậy sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn sẽ nhanh chóng và hiệu quả.
2. Cách dùng thì hiện tại thường

a. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở thời điểm hiện tại
Ex:
Our class begins at 7 a.m and ends at 11 a.m every day./ Lớp tôi bắt đầu học từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa mỗi ngày.
=> Có “every day” là mỗi ngày, nên đây là câu diễn tả một sự việc lặp lại liên tục. Vì chủ ngữ là “Our class”(Số ít) nên ta thêm “s” vào động từ “begin”“end”.
b. Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở hiện tại
Ex:
My sister works as a doctor for a big hospital.
=> Chủ ngữ “my sister” (số ít) nên Boston thêm “s” vào động từ “work”.
c. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Ex:
The Sun rises in the east and sets in the west.
=> Chủ ngữ là “the sun” (số ít) nên thêm “s” vào động từ “rise”“set”.
d. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch, thời gian biểu
Ex:
My firm begins at 7 o’clock this evening.
=> Chủ ngữ là “my firm” (Số ít) nên thêm “s” vào động từ “begin”.
e. Diễn tả một suy nghĩ, cảm giác hay cảm xúc
Ex:
I think that your father is a good man. (Tôi nghĩ rằng bố bạn là một người đàn ông tốt.)
=> Động từ chính là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên Boston sử dụng thì hiện tại đơn.
=> Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Các bạn để ý trong câu có các từ như:



    • Everyday
    • Usually
    • Often
    • Never
    • Hardly
    • In the morning
    • On Mondays
    • At weekends
    • In spring
    • Summer,…
Thì đây là câu hiện tại đơn giản. Sau đó xác định chủ ngữ số nhiều hay số ít, và chia động từ cho chính xác. Chúc các bạn thành công!
4. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ

a. Thêm “s” vào sau tất cả động từ:

Work -> WorksRead -> ReadsSpeak -> Speaks
Love -> LovesSee -> SeesDrink -> Drinks
[TBODY] [/TBODY]
b. Những động từ tận cùng bằng:

Các từ có tận cùng là: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o Boston khuyên bạn nên thêm “es” vào sau mỗi động từ.
miss -> misseswatch -> watchesbuzz -> buzzes
wash -> washesgo -> goesmix -> mixes
[TBODY] [/TBODY]
c. Những động từ tận cùng là “y”:

Ex: play -> plays, buy -> buys, pay -> pays…
Mách nhỏ:



    • Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) => Boston giữ nguyên “y” thêm “s”.
    • Nếu trước “y” là một phụ âm => Boston đổi “y” thành “i” thêm “es”.
Ex: fly -> flies, cry -> cries, fry -> fries…
d. Trường hợp đặc biệt:

Động từ “have” khi đi cùng chủ ngữ là ngôi thứ 3, số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ex: He has two car / Anh ấy có 2 chiếc ô tô.
mik bổ sung thêm dấu hiệu nhận biết nha
from time to time
occasionally
now and then
at times
tất cả những từ trên đều có nghĩa là thỉnh thoảng
 

Bé Nai Dễ Thương

Học sinh tiến bộ
Thành viên
9 Tháng sáu 2017
1,687
1,785
284
Điện Biên
♦ Tiên học lễ _ Hậu học văn _ Đập đá quay tay ♦ ( ♥ cần chút sức lực ♥)
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom