Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Chúc các thành viên của khóa học sẽ có một khóa học thật bổ ích!
- Nếu đã là phần ôn tập thì trong thời gian ngắn nên có bài kiểm tra luôn, hoặc ôn tập thì vận dụng luôn vào bài.uk cảm ơn em nhưng đây chỉ là cho các em ôn tập thôi nên chị ko phân ra
Em đã nắm bắt hết từ vựng rồi ạUnit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
Vâng... Tất nhiên! Vài từ em chưa biết còn lại thì biết rồiMấy từ vựng này dễ mà, gặp mãi sẽ thuộc tất
em nói như thiệt thế?Vâng... Tất nhiên! Vài từ em chưa biết còn lại thì biết rồi
Phải học thuộc à ?Unit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
chị ko tham gia e ạ*Đóng góp ý kiến:
- Ngữ pháp thì phải phân chia ra thành từng phần, phiên âm, có ghi từ loại (Danh, động,tính,...).
- Nếu đã là phần ôn tập thì trong thời gian ngắn nên có bài kiểm tra luôn, hoặc ôn tập thì vận dụng luôn vào bài.
Chị @hip2608 có tham gia không ạ?
Em đã nhớ hếtUnit 1: Ôn Tập.
(Phần này sẽ là phần dài nhất, vì nó sẽ bao hàm tất cả những từ căn bản của các chủ đề mk sẽ ghi lộn xộn, bắt buộc các bạn phải biết và nó sẽ là nền tảng cho các bạn học tiếp, học tốt môn Tiếng Anh. Phần này mình sẽ không đăng ngữ pháp).
*Vocabulary:
- Hello : Xin chào
- Hi : Xin Chào
- Good morning : Chào buổi sáng
- Good afternoon : Chào buổi chiều
- Good evening : Chào buổi tối
- Good night : Chúc ngủ ngon
- Good bye = bye : Tạm biệt
-Thank you = Thanks: Cảm ơn
* I haven’t seen you for a long time : lâu lắm rồi không gặp bạn
* Nice to meet you = Nice seeing you too = Glad to meet you : Rất vui được gặp bạn
* What about you = And you : Còn bạn thì sao
- Like = Love : Yêu, Thích
- An apple : Quả táo
- An orange : Quả cam
- A banana : Quả chuối
- Peach : Quả đào
- Papaya : Đu đủ
- Mango : Xoài
- Grape : Nho
- Pineapple : Dứa
- Fig : Sung
- Lemon : Chanh
- Pomegranate : Lựu
- Coconut : Dừa
- Pear : Lê
- Melon : Dưa
- Watermelon : Dưa Hấu
- Strawberry : Dâu tây
- Jackfruit : Mít
- Plum : Mận
- Weather : Thời tiết
- Climate : Khí hậu
- Temperature : Nhiệt độ
- Weather forecast : Dự báo thời tiết
- Rainfall : lượng mưa
- Hot : Nóng
- Cold : Lạnh
- Humid : Ẩm
- Dry : Hanh khô
- Wet : Ướt sũng
- Freeze : đóng băng
- Sunny : Bầu trời chỉ có mặt trời chiếu sáng, không có mây
- Cloudy : Trời nhiều mây
- Windy : Nhiều gió
- Rainny : Nhiều mưa
- Rainbow : Cầu vồng
- Storm : Bão
- Snow : Tuyết
- Thunder : sấm sét
- Rain-storm : mưa bão
- Take: cầm, nắm, lấy, giữ
- Old: già
- Year: năm
- Month: tháng
- Week: tuần
- Day: ngày
- Monday: thứ 2
- Tuesday: thứ 3
- Wednesday: thứ 4
- Thursday: thứ 5
- Friday: thứ 6
- Saturday: thứ 7
- Sunday: chủ nhật
- January: Tháng 1
- February : Tháng 2
- March : Tháng 3
- April : Tháng 4
- May : Tháng 5
- June : Tháng 6
- July : Tháng 7
- August : Tháng 8
- September: Tháng 9
- October : Tháng 10
- November : Tháng 11
- December : Tháng 12
(* Chúc các bạn học tốt)
Đúng roài ^^Phải học thuộc à ?
Các dạng của thì | Công thức | Chú ý | Ví dụ |
Câu Khẳng định (+) | S + is/ am/ are | Khi S = I + am Khi S = He/ She/ It + is Khi S = We, You, They + are Chủ ngữ khác nhau thì động từ “to be” cũng khác nhau. | Ex: I am a farmer. (Tôi là một nông dân.) Ex: He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai.) Ex: We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.) |
Câu Phủ định (-) | S + am/ is/ are + not | am not: (không có dạng viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t | Ex: I am not a good boy. (Tôi không phải là một thanh niên tốt.) Ex: He isn’t my brother. (Anh ấy không phải là anh trai tôi.) Ex: We aren’t Vietnamese. (Chúng tôi không phải người Việt Nam.) |
Câu Nghi vấn (?) | Am/ Is/ Are + S ? | Yes, I + am. No, I + am not. Yes, he/ she/ it + is. No, he/ she/ it + isn’t. Yes, we/ you/ they + are. No, we/ you/ they + aren’t. | Ex: Are you a superman? Yes, I am / No, I am not. Ex: Am I a good boy. Yes, you are. / No, you aren’t. Ex: Is she 29 years old? Yes, he is. / No, he isn’t. |
Các thể | Công thức) | Các ngôi khác | Ngôi thứ 3 số ít |
Câu khẳng định (+) | S + V1 / Vs/es + O | You go | She go |
Câu phủ định (-) | S + Do/does not + V1 + O | You don’t go | She doesn’t go |
Câu nghi vấn (?) | Do/Does +S + V1 + O ? | Do you go ? | Does she go ? |
Câu phủ định nghi vấn | Don’t/doesn’t + S + V1 + O ? | Don’t you go | Doesn’t she go ? |
Work -> Works | Read -> Reads | Speak -> Speaks |
Love -> Loves | See -> Sees | Drink -> Drinks |
miss -> misses | watch -> watches | buzz -> buzzes |
wash -> washes | go -> goes | mix -> mixes |
mik bổ sung thêm dấu hiệu nhận biết nha12 THÌ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
I. Simple present tense ( Thì hiện tại đơn ):
- Thì hiện tại đơn (simple present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật, hoặc diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
1. Cách dùng:
- Diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Eg: - I go to school by bike everyday. ( Tôi đi học bằng xe đạp mỗi ngày).
- I usually get up at 6 o'clock. (Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng).
- Mary is always on time. ( Mary luôn luôn đúng giờ).
- Diễn tả chân lý sự thật hiển nhiên.
Eg: - The earth moves around the Sun. ( Trái Đất quay quanh Mặt Trời ).
- Two plus two makes four. ( Hai cộng hai bằng bốn).
- Sự việc xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch sẵn.
Eg: - The plane takes off at 7 a.m. this morning. ( Chuyến bay hạ cánh lúc 7h sáng nay).
- The train leaves at 3 pm tomorrow. ( Tàu khởi hành lúc 8 h sáng mai).
2. Cấu trúc:
a. Cấu thì hiện tại đơn với TO BE:
b. Cách chia thì hiện tại đơn với động từ thường[TBODY] [/TBODY]
Các dạng của thì Công thức Chú ý Ví dụ Câu Khẳng định (+) S + is/ am/ are Khi S = I + am
Khi S = He/ She/ It + is
Khi S = We, You, They + are
Chủ ngữ khác nhau thì động từ “to be” cũng khác nhau.Ex: I am a farmer. (Tôi là một nông dân.)
Ex: He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai.)
Ex: We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)Câu Phủ định (-) S + am/ is/ are + not am not: (không có dạng viết tắt)
is not = isn’t
are not = aren’tEx: I am not a good boy. (Tôi không phải là một thanh niên tốt.)
Ex: He isn’t my brother. (Anh ấy không phải là anh trai tôi.)
Ex: We aren’t Vietnamese. (Chúng tôi không phải người Việt Nam.)Câu Nghi vấn (?) Am/ Is/ Are + S ? Yes, I + am.
No, I + am not.
Yes, he/ she/ it + is.
No, he/ she/ it + isn’t.
Yes, we/ you/ they + are.
No, we/ you/ they + aren’t.Ex: Are you a superman?
Yes, I am / No, I am not.
Ex: Am I a good boy.
Yes, you are. / No, you aren’t.
Ex: Is she 29 years old?
Yes, he is. / No, he isn’t.
Mách nhỏ:[TBODY] [/TBODY]
Các thể Công thức) Các ngôi khác Ngôi thứ 3 số ít Câu khẳng định (+) S + V1 / Vs/es + O You go She go Câu phủ định (-) S + Do/does not + V1 + O You don’t go She doesn’t go Câu nghi vấn (?) Do/Does +S + V1 + O ? Do you go ? Does she go ? Câu phủ định nghi vấn Don’t/doesn’t + S + V1 + O ? Don’t you go Doesn’t she go ?
* Ví dụ 1:
- Khi chủ ngữ là: I, We, You, They => Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ.
- Khi chủ ngữ là: He, She, It => Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ.
- Động từ chính trong câu giữ ở dạng NGUYÊN THỂ.
Với câu tiếng anh trên, chủ ngữ là “you” Boston mượn trợ động từ “Do” trước chủ ngữ. Động từ “stay” được giữ nguyên thể.
- Do you stay with your friends? (Bạn có phải ở cùng bạn bè không?)
- Yes, I do./ No, I don’t.
* Ví dụ 2:
Với ví dụ 2, chủ ngữ là “your father” (không phải I, You, We, They) nên Boston mượn trợ động từ “Does” trước chủ ngữ. Động từ chính “like” giữ ở dạng nguyên thể.
- Does your father like listen to music? (Bố bạn có thích nghe nhạc không?)
- Yes, he does./ No, he doesn’t.
*Sau khi nắm vững bản chất cần phải thuộc công thức để thực hành, như vậy sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn sẽ nhanh chóng và hiệu quả.
2. Cách dùng thì hiện tại thường
a. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở thời điểm hiện tại
Ex: Our class begins at 7 a.m and ends at 11 a.m every day./ Lớp tôi bắt đầu học từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa mỗi ngày.
=> Có “every day” là mỗi ngày, nên đây là câu diễn tả một sự việc lặp lại liên tục. Vì chủ ngữ là “Our class”(Số ít) nên ta thêm “s” vào động từ “begin” và “end”.
b. Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở hiện tại
Ex: My sister works as a doctor for a big hospital.
=> Chủ ngữ “my sister” (số ít) nên Boston thêm “s” vào động từ “work”.
c. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Ex: The Sun rises in the east and sets in the west.
=> Chủ ngữ là “the sun” (số ít) nên thêm “s” vào động từ “rise” và “set”.
d. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch, thời gian biểu
Ex: My firm begins at 7 o’clock this evening.
=> Chủ ngữ là “my firm” (Số ít) nên thêm “s” vào động từ “begin”.
e. Diễn tả một suy nghĩ, cảm giác hay cảm xúc
Ex: I think that your father is a good man. (Tôi nghĩ rằng bố bạn là một người đàn ông tốt.)
=> Động từ chính là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên Boston sử dụng thì hiện tại đơn.
=> Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Các bạn để ý trong câu có các từ như:
Thì đây là câu hiện tại đơn giản. Sau đó xác định chủ ngữ số nhiều hay số ít, và chia động từ cho chính xác. Chúc các bạn thành công!
- Everyday
- Usually
- Often
- Never
- Hardly
- In the morning
- On Mondays
- At weekends
- In spring
- Summer,…
4. Quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ
a. Thêm “s” vào sau tất cả động từ:
b. Những động từ tận cùng bằng:[TBODY] [/TBODY]
Work -> Works Read -> Reads Speak -> Speaks Love -> Loves See -> Sees Drink -> Drinks
Các từ có tận cùng là: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o Boston khuyên bạn nên thêm “es” vào sau mỗi động từ.
c. Những động từ tận cùng là “y”:[TBODY] [/TBODY]
miss -> misses watch -> watches buzz -> buzzes wash -> washes go -> goes mix -> mixes
Ex: play -> plays, buy -> buys, pay -> pays…
Mách nhỏ:
Ex: fly -> flies, cry -> cries, fry -> fries…
- Nếu trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u) => Boston giữ nguyên “y” thêm “s”.
- Nếu trước “y” là một phụ âm => Boston đổi “y” thành “i” thêm “es”.
d. Trường hợp đặc biệt:
Động từ “have” khi đi cùng chủ ngữ là ngôi thứ 3, số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ex: He has two car / Anh ấy có 2 chiếc ô tô.
Ví dụ này bị lỗi rồi c.^^Ex: Is she 29 years old?
Yes, he is. / No, he isn’t.
She goes nha chị ^^