- 9 Tháng chín 2017
- 6,071
- 1
- 10,055
- 1,174
- 21
- Hà Tĩnh
- THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
- Key làm noun: chìa khóa, bí quyết, câu giải đáp, đồ mở hộp, phương tiện đạt tới, nốt nhạc.
Ví dụ: A can that has a key attached.
- Key có thể làm adjective: chủ chốt, quan trọng: a key decision. Hay a key issue: vấn đề quan trọng.
Ví dụ: The decision will be key.
The key element of the thesis: phần chính của tiểu luận cao học.
- Key có thể là verb: to lock with a key (khóa), to regulate the pitch of: lên dây đàn piano.
=> Nhóm chữ “key to” có thể coi như một idiom và thường theo sau bởi một danh từ hay danh động từ (gerund).
Ví dụ: The key to happiness (bí quyết đem đến hạnh phúc).
Diet and exercise is the key to good health (ăn kiêng thịt mỡ và nhiều rau và tập là bí quyết mang lại sức khỏe tốt).
The answer to a mystery: Câu giải đáp một điểu bí ẩn.
The key to success: Chìa khoá (nghĩa bóng) đưa đến thành công.
The key to training a dog: Bí quyết huấn luyện cho chó vâng lời chủ.
The key to the whole problem: Cách giải quyết cả vấn đề.
Ví dụ: Bob said that the key to his success is working hard, being on time, and having lots of luck.
Bob nói bí quyết thành công của anh là làm việc chăm chỉ, đúng giờ và nhiều may mắn.
Nguồn: VOA
Ví dụ: A can that has a key attached.
- Key có thể làm adjective: chủ chốt, quan trọng: a key decision. Hay a key issue: vấn đề quan trọng.
Ví dụ: The decision will be key.
The key element of the thesis: phần chính của tiểu luận cao học.
- Key có thể là verb: to lock with a key (khóa), to regulate the pitch of: lên dây đàn piano.
=> Nhóm chữ “key to” có thể coi như một idiom và thường theo sau bởi một danh từ hay danh động từ (gerund).
Ví dụ: The key to happiness (bí quyết đem đến hạnh phúc).
Diet and exercise is the key to good health (ăn kiêng thịt mỡ và nhiều rau và tập là bí quyết mang lại sức khỏe tốt).
The answer to a mystery: Câu giải đáp một điểu bí ẩn.
The key to success: Chìa khoá (nghĩa bóng) đưa đến thành công.
The key to training a dog: Bí quyết huấn luyện cho chó vâng lời chủ.
The key to the whole problem: Cách giải quyết cả vấn đề.
Ví dụ: Bob said that the key to his success is working hard, being on time, and having lots of luck.
Bob nói bí quyết thành công của anh là làm việc chăm chỉ, đúng giờ và nhiều may mắn.
Nguồn: VOA