Văn 8 kể 10 ẩn dụ từ vựng thường dùng trong sinh hoạt

xuanle17

Cựu Mod Ngữ Văn
Thành viên
14 Tháng chín 2018
805
1,015
181
25
Thừa Thiên Huế
Đh sư phạm huế
Đỗ Hữu Châu, 1962 [2,54], đã nêu ra một số loại ẩn dụ từ vựng như: (1). ẩn dụ về hình thức (mũi tầu), (2). vị trí (cổ chai), (3). chức năng, công dụng (cái đồng hồ), (4). hành động (mưa đi, mưa đến, gió thổi, mặt trời mọc), v.v. Trong công trình 1981 [3,160], ông đã nêu ra một số loại ẩn dụ từ vựng như sau: (1). hình thức (mũi thuyền, cánh buồm), (2). vị trí (ruột bút, lòng sông, ngọn núi), (3). cách thức (cắt hộ khẩu, nắm tư tưởng, đừng có vặn nhau nữa), (4). chức năng (bến xe), (5). kết quả (ấn tượng nặng nề).
Nguyễn Thiện Giáp, 1985 [8,183-185] đã nêu ra 8 loại ẩn dụ từ vựng trong từ đa nghĩa, đó là: (1). hình thức (mũi thuyền), (2). màu sắc (màu da trời), (3). chức năng (đèn điện), (4). thuộc tính, tính chất (tình cảm khô) (5). đặc điểm hay vẻ ngoài (Thị Nở, Chí Phèo, Hoạn Thư), (6). từ cụ thể đến trừu tượng (hạt nhân), (7) chuyển tên con vật sang con người (con rắn độc, con họa mi), (8). chuyển tính chất của sinh vật sang sự vật hoặc hiên tượng khác (thời gian đi, con tàu chạy).
Cù Đình Tú, 1983 [17, 279], dựa vào những nét tương đồng giữa hai đối tượng, đã nêu ra 5 loại ẩn dụ tu từ thường gặp nhất. Đó là: (1). trạng thái (Ngôi sao ấy lặn hóa bình minh), (2). hành động (Con sông nhỏ hứng đủ trăm dòng suối trút xuống), (3). cơ cấu (Thầy quen nhẫn nại như một người đan rổ: tay bắt từng nan một, uốn nắn cho khéo vào khuôn vào khổ. Nhiều nan bị gẫy nhưng rổ vẫn thành rổ), (4) . nhân hóa (Vì sương nên núi bạc đầu), (5). phúng dụ (Con cò chết rũ trên cây, Cò con mở sách xem ngày làm ma).
Nguồn: Ẩn dụ từ vựng- đhsp HN
 
Top Bottom