Invitations, Requests and Offers

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

LỜI MỜI


Khi muốn mời người khác ăn/ uống gì đó hoặc làm việc gì ta có thể dùng các cấu trúc sau:
Do you want + to V ?
Ví dụ:
Do you want to go to the movies tonight? (Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?)
How about + V-ing?
Ví dụ:
How about joining us for the party? (Hãy cùng chúng tôi tham dự bữa tiệc nhé?)
Would you like + N/ to V?
Ví dụ:
Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống chút cà phê không?)
Would you like to dance? (Bạn có muốn nhảy không?)

Khi nhận được một lời mời ta có thể đồng ý hoặc từ chối. Có thể dùng các câu sau để thể hiện đồng ý:
Yes, please. (Vâng./ Được.)
Sure, thank you. (Chắc chắn rồi. Cám ơn vì lời mời.)
Yes, I'd love to. (Tớ rất thích.)
Sure, that sounds great. (Chắc chắn rồi, nghe hay đấy.)
Why not? I really like ... (Tại sao không? Mình thực sự thích ...)
Good idea. (Ý hay đấy.)
Sounds like fun. (Nghe có vẻ hay đấy.)

Để từ chối lời mời ta có thể dùng các câu sau:
No, thanks. (Không, cảm ơn.)
No, but thanks for offering/ inviting me. (Không, nhưng cám ơn vì đã mời tôi.)
I'd better not. (Tôi nghĩ là không được rồi.)
I'd rather not. (Tôi chắc là không được rồi.)
I'm sorry but I can't. (Tôi xin lỗi nhưng tôi không thể.)
I don't think I can. (Tôi không nghĩ là tôi có thể.)
I'm sorry but I'm very busy these days. (Tôi xin lỗi nhưng mấy ngày hôm nay tôi rất bận.)
How about some other time? (Để khi khác được không?)
Ví dụ:
A: How about going camping with us next week? (Tuần tới đi cắm trại với bọn tớ thì thế nào nhỉ?)
B: I don't think I can. I have a big test next week. (Mình không nghĩ mình đi được. Tuần tới mình có bài kiểm tra quan trọng.)
* Chú ý: Khi ta từ chối hoặc nhận lời mời ta nên bổ sung thông tin, hoặc lý do cho điều đó.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
LỜI YÊU CẦU


Để yêu cầu người khác làm gì đó, chúng ta có thể dùng các cấu trúc sau:
Câu mệnh lệnh:
Please open the door. (Làm ơn hãy mở cửa ra.)
Can/ Will + S + V + ...?
Can you turn off the TV, please? (Bạn làm ơn tắt ti vi đi được không?)
Could/ Would + S +V + ...?
Would you please send this letter for me? (Bạn có thể gửi hộ tớ bức thư này được không?)
Woud you mind + Ving + ...?
Would you mind closing the window? (Anh có phiền đóng cửa sổ lại giùm tôi được không?)

Để đáp lại lời yêu cầu chúng ta có thể dùng các câu hoặc cấu trúc sau:
Chấp nhận:
Sure. (Chắc chắn rồi./ Tất nhiên rồi.)
Ok. (Được.)
No problem. (Không vấn đề.)
No of course not. (Tất nhiên là không phiền rồi.) => trả lời câu hỏi với Would you mind ...)
Từ chối:
I'm sorry, but ... (Tôi xin lỗi nhưng ...)
I'd like to, but ... (Tôi rất muốn nhưng ...)
I'd really like to help you, but ... (Tôi rất muốn giúp bạn nhưng...)
*Lưu ý khi từ chối ta nên đưa ra lý do phù hợp.
Ví dụ 1:
A: Can you pass me those documents, please? (Cậu chuyển cho mình những tài liệu đó với?)
B: Sure. Here you are. (Tất nhiên rồi. Đây này.)
Ví dụ 2:
A: Would you mind opening the window, please? (Cậu có phiền mở giúp mình cửa sổ không?)
B: I'm sorry, but I'm a little cold now. (Tớ xin lỗi, nhưng bây giờ tớ hơi lạnh.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
LỜI ĐỀ NGHỊ


Khi muốn đề nghị giúp đỡ ai ta có thể dùng các cấu trúc sau:
Let me + V + ....
Let me wash the dishes for you. (Để con rửa bát cho.)
Can I + V + ... ?
Can I help you? (Tớ giúp cậu nhé?)
Shall I + V + ...?
Shall I clean the car for you? (Bố rửa xe cho con nhé?)
Would you like + to V + ...?
Would you like me to clean your car? (Con có muốn bố rửa xe cho con không?)

Ta có thể dùng cấu trúc sau để chấp nhận hoặc từ chối lời đề nghị:
Chấp nhận:
Yes, please. (Vâng làm ơn.)
Sure. Thank you. (Chắc chắn rồi. Cám ơn bạn.)
That would be nice. Thanks. (Bạn thật là tốt. Cám ơn.)
Từ chối:
That's ok. I can do it myself. (Không sao. Tôi có thể tự làm được.)
Don't worry. I can manage. (Đừng lo, tôi có thể xoay sở được.)
No. Thanks anyway. (Không cần đâu. Dù sao cũng cám ơn.)
Ví dụ 1:
A: Can I get you a cup of coffee? (Tớ lấy cho cậu một tách cà phê nhé?)
B: Yes, please. Thanks. (Ừ. Cám ơn cậu.)
Ví dụ 2:
A: Let me set the table for you. (Để tôi dọn bàn đó giúp anh nhé?)
B: Don't worry. I can do it myself. (Đừng bận tâm. Tôi tự làm được.)
Ví dụ 3:
A: Would you like us to wash these potatoes? (Chú có muốn chúng cháu rửa đống khoai tây này không?)
B: It's ok. I can manage. (Không cần đâu. Chú có thể xoay sở được.)
 
Top Bottom