Ngoại ngữ I Before E, Except After C

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Từ vựng tiếng Anh có rất nhiều từ được mượn từ các ngôn ngữ khác, cùng với các quy ước chính tả nước ngoài. Bất kỳ quy tắc chính tả nào chúng ta có thể đưa ra là chắc chắn có ngoại lệ. Tuy nhiên, các quy tắc chính tả đáng để học vì chúng cung cấp một khung làm cho các ngoại lệ nổi bật. Quy tắc “I before E” có thể không hoàn hảo, nhưng nó cực kỳ hữu ích.
First, the “I before E” mnemonic in its entirety:
I before E,
Except after C,
And when sounded like A
As in neighbor and weigh.​
Hãy để xem quy tắc này sẽ đưa chúng ta đi bao xa với những từ phổ biến.
I before E
achieve
believe
belief
brief
chief
die
field
fierce
friend
lie
lingerie
niece
pie
piece
pierce
prairie
priest
siege
Except after C
ceiling
conceit
conceive
deceive
receipt
receive
perceive
And when sounded like A,
as in neighbor and weigh

heir
neighbor
reign
rein
skein
surveillance
their
veil
vein
weigh
Lưu ý: Những từ "their" và "heir" có thể được học với danh sách này. Đối với một điều, người học có thể liên kết "their" với "they", được phát âm với a dài. Đối với người khác, chúng là một trong những từ có tần suất cao mà bất kỳ ai đọc và viết đều có thể thành thạo khi hoàn thành lớp hai. "Heir" có thể được học với thiết bị ghi nhớ của một cách phát âm chính tả của Tiếng Anh, tiếng h câm cũng như cách đánh vần ei.
Ngoại lệ:
caffeine
counterfeit
either
forfeit
foreign
heifer
leisure
neither
sovereign
seized
weird
Danh sách 46 từ này không có nghĩa là đầy đủ, nhưng nó là một thước đo công bằng về việc tiếng chuông cũ có thể đưa bạn đánh vần những từ tức là ie/ei mà bạn muốn viết nhất.
 
Last edited:
Top Bottom