Địa [Địa 11] Hợp chúng quốc Hoa Kỳ

lâm tùng apollo

Cựu Mod Địa | PCN CLB Địa Lí
Thành viên
26 Tháng ba 2018
1,170
3,211
371
19
Shurima
Thái Nguyên
THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hợp chúng quốc Hoa kỳ
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ bao gồm

- Trung tâm Bắc Mĩ, lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông vận tải.
- Bán đảo A-lax-ca và Haoai.
2.Vị trí địa lí
- Tây bán cầu.
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh.

*Thuận lợi của vị trí địa lý:

- Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, phát triển kinh tế biển.

II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ

*Vùng Phía Tây:
- Các dãy núi trẻ cao, theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên.
- Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ. Đất tốt.
- Nguồn thủy năng phong phú.
- Khí hậu: Vùng ven biển ( khí hậu cận nhiệt, ôn đới hải dương); khu vực nội địa (khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc)
- Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu (Vàng, đồng, chì).
=> Phát triển chăn nuôi, công nghiệp luyện kim màu, công nghiệp năng lượng.

*Vùng Trung Tâm:
- Phía bắc là gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ.
- Đất đai chủ yếu là đất phù sa màu mỡ.
- Có hệ thống sông Mississippi.
- Khí hậu phía Bắc là ôn đới cận nhiệt, khí hậu phía Nam là cận nhiệt.
- Khoáng sản phía bắc là than, sắt; phía nam là dầu khí.
=> Phát triển trồng trọt, công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp năng lượng.

*Phía Đông:
- Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.
- Đồng bằng phù sa ven biển rộng màu mỡ.
- Nguồn thủy năng phong phú.
- Khí hậu: Cận nhiệt và ôn đới hải dương.
- Khoảng sản chủ yếu là than, sắt.
=> Phát triển trồng trọt, công nghiệp luyện kim đen và công nghiệp năng lượng.

2. Alaska và Hawaii
- Alaska: địa hình đồi núi, giàu có về dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Hawai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch, hải sản.

III. Dân cư

1. Gia tăng dân số

- Dân số đứng thứ 3 thế giới.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư từ nhiều châu lục.
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn, lực lượng lao động.
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng: hơn 80% là người gốc Âu, còn lại bao gồm dân bản địa, người Châu Phi, Châu Á....
=> Nền văn hóa phong phú đa dạng, thuận lợi phát triển du lịch.
- Quản lí XH khó khăn.
3. Phân bố dân cư.
- Tập trung:
+ Vùng Đông Bắc, ven biển.
+ Các đô thị.
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương.

IV. Kinh tế
1. Qui mô nền kinh tế

- Đứng đầu thế giới từ 1890 đến nay.
- Là quốc gia có nền kinh tế rất phát triển.

2. Các ngành kinh tế
*Dịch vụ:

- Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao.
- Ngoại thương đứng đầu thế giới, giá trị nhập siêu ngày càng lớn.
*Giao thông vận tải:
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
*Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch:
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế.
- Thông tin liên lạc hiện đại.
- Ngành du lịch phát triển mạnh.
*Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm dần từ 2004.
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống, tăng các ngành hiện đại.
- Chia 3 nhóm:
+ Công nghiệp chế biến (chiếm chủ yếu về xuất khẩu, lao động).
+ Công nghiệp điện.
+ Công nghiệp khai khoáng.
- Sự thay đổi về cơ cấu các ngành:
+ Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống.
+ Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: Ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: Mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
*Nông nghiệp:
- Đứng hàng đầu TG
- Chiếm tỉ trọng rất nhỏ (<1%)
- Cơ cấu có sự chuyển dịch theo xu hướng giảm thuần nông, tăng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ dẫn đến các vành đai chuyên canh chuyển thành vùng sản xuất nhiều lọai nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại, số lượng giảm dần nhưng diện tích tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Cập nhật nội dung tổng hợp kiến thức địa lý 11 tại: Hệ thống hóa kiến thức Địa 11
 
Top Bottom