English THCS Hỏi đáp

Jin_Mory2677

Học sinh tiến bộ
Thành viên
4 Tháng hai 2014
200
284
161
Hà Tĩnh
THPT AMS
Who: thay thế cho N(person), làm chủ ngữ(S) trong câu.
...N(person) + who + V + O
EX: The men who lives next-door are English.
Whom: thay thế cho N(person), làm túc từ(O) trong câu.
...N(person) + whom + S + V
EX: The man whom my sister loves is very intelligent.
Which: thay thế cho N(thing), làm chủ ngữ(S) hoặc túc từ(O) trong câu.
(một số dạng bài tập sẽ gây nhiễu đáp án giữa "which" và "where", bạn cứ dịch ra là chọn được)
...N (thing) + WHICH + V + O
...N (thing) + WHICH + S + V
EX: We'd like to buy a house which overlooks West lake.
That: thay thế cho Who, Whom, Which.
EX: Here's the computer program that i told you about.
Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất.
- khi đi sau các từ: only, the first, the last.
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật.
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng(no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none).
Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định(hiểu nôm na là trong câu có dấu phẩy "," thì không dùng "that").
 

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
Đại từquan hệ
[TBODY] [/TBODY]
Cách sử dụngVí dụ
WhoLàm chủ ngữ, đại diện ngôi ngườiI told you about the woman who lives next door.
whichLàm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật.
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?
He couldn’t read which surprised me
whoseChỉ sở hữu cho người và vậtDo you know the boy whose mother is a nurse?
whomĐại diện cho tân ngữ chỉ ngườiI was invited by the professor whom I met at the conference.
ThatĐại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)I don’t like the table that stands in the kitchen.
[TBODY] [/TBODY]
Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
  • ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
  • …..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
  • ….N (thing) + WHICH + V + O
  • ….N (thing) + WHICH + S + V
The machine which broke down is working again now
4. THAT:
  • Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom, which...
  • Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a doctor.
Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher.
  • Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)
  • Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whomwhich, không đứng trước whothat
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
 
Top Bottom