Học Tiếng Anh - Bài học hàng tuần

B

bichngoc_qthd

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các bạn,

Với mong muốn giúp người cùng nhau ôn tập tiếng anh hàng tuần thông qua các Topic chủ đề gần gũi và hữu ích trong cuộc sống cũng như công việc. Mình lập ra Topic này, hàng tuần sẽ post bài học tiếng Anh để mọi người cùng nhau ôn tập. Mong mọi người ủng hộ nhé.

Tuần này mình gửi các bạn bài học về các mẫu câu chào hỏi từ cơ bản đến nâng cao, hi vọng sẽ giúp các bạn áp dụng được linh hoạt hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Chào mở đầu hội thoại
Hẳn các bạn đã quen với các cách chào mở đầu hội thoại như “Hello” “Hi” “Good morning/ Good afternoon/ Good evening”, trong những trường hợp thân mật, bạn có thể sử dụng tiếng lóng hoặc cách chào riêng của từng nước như sau:

Có thể gọi tên nhau (Mary! Jane!,..) nếu là người quen biết
Howdy: Có nghĩa là "Hi" nhưng dành cho dân trắng miền Nam nước Mỹ nhất là Texas
Hiya: Có nghĩa là "Hi you" chào bạn. Đọc theo kiểu láy âm you = ya
Yo: Có nghĩa là "Hi" thường được giới trẻ sử dụng với hình thức tin nhắn
G'day (Australia): Good day
Whazzup?: Có chuyện gì không?

Thể hiện niềm vui khi được gặp

Dành cho những người bạn mới quen

Nice to see you/ It was nice meeting you: Rất vui được gặp bạn
Good to see you: Thật tốt vì được gặp bạn
I’m glad to see you: Rất hân hạnh được gặp bạn

Dành cho những người bạn đã quen biết
Long time no see (I haven't seen you in a while)/ It has been a long time/ It’s been too long: Lâu rồi không gặp
It's been a while (It's been a while since I've seen you): Đã một thời gian rồi tôi không được gặp bạn

Hỏi thăm tình hình hiện tại

How is it going?: Tình hình thế nào?
How are you doing?: Mọi việc thế nào?
What’s new with you?: Có tin gì mới không?
What have you been up to?: Đang làm gì thế?
How have you been doing?: Mọi việc của bạn như thế nào?
How are things?: Mọi thứ như thế nào?
What's new?: Có tin gì mới không?
What's up: Có chuyện gì không?
What have you been up to all these years: Từ lúc ấy đến nay bạn thế nào rồi?


Bài học hôm nay kết thúc ở đây, hẹn các bạn tuần tới nhé!

Ngoài ra bạn có thể đăng ký nhận Sổ tay tiếng Anh tại đây:
https://docs.google.com/forms/d/1yrUcTubq9aPCVoliBbxguhKaFW25RMmi29oO_PCEX5Q/viewform
Có vấn đề gì các bạn có thể liên hệ trực tiếp với mình qua số điện thoại Ms.Bich 0166 2522 186
Thân ái!
 
C

cantien98

bạn ơi , bạn có thể tóm tắt các thì và cách dùng của nó không nhỉ********************************************************?????
 
B

bichngoc_qthd

Hôm nay mình gửi các bạn Mẫu câu dùng trong cuộc họp (phần 1)
Chúc các bạn học tập vui vẻ!

AROMA Tiếng Anh Cho Người Đi Làm – Tiếng Anh giao tiếp trong các cuộc họp (phần 1)

Bài học là các cấu trúc tiêu biểu sử dụng trong các cuộc họp, làm việc nhóm, đàm phán. Hy vọng sẽ giúp anh/chị giao tiếp linh hoạt hơn trong tình huống trên.

1. Các cách xin phép đưa ra ý kiến:

(Mister/Madam) chairman. - Chủ tọa

May I have a word? - Tôi có đôi lời muốn nói.

If I may, I think… - Nếu có thể, tôi nghĩ…/ theo tôi

Excuse me for interrupting.
- Xin lỗi vì đã ngắt lời.

May I come in here? - Tôi có một vài ý kiến/ Tôi có thể nêu ý kiến/ trình bày ở đây ko?

Cách nêu ý kiến:

I’m positive that… - Tôi lạc quan là

I (really) feel that… - Tôi thật sự cảm thấy là

In my opinion… - Theo tôi/ Theo quan điểm của tôi

The way I see things… - Từ cách nhìn/ quan điểm của tôi,

If you ask me,… I tend to think that… - Nếu bạn hỏi tôi,… tôi nghĩ là

2. Đưa ra câu hỏi cho người nói:

Are you positive that…? - Bạn có lạc quan rằng…?

Do you (really) think that…? - Bạn có thực sự nghĩ là?

(tên thành viên) can we get your input? - Bạn có ý kiến gì ko? / Hãy cho chúng tôi biết ý kiến của bạn?

How do you feel about…? - Bạn nghĩ sao về…/ bạn cảm thấy…. như thế nào?

Đưa ra bình luận

That’s interesting. - Rất thú vị

I never thought about it that way before. - Trước đây tôi chưa bao giờ nghĩ như vậy/ theo cách đó

Good point! - Ý hay!

I get your point. – Tôi hiểu ý của bạn.

I see what you mean. - Tôi hiểu điều bạn muốn nói./ Tôi hiểu ý của bạn.

Biểu đạt sự đồng tình

I totally agree with you. - Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.

Exactly! - Chính xác!

That’s (exactly) the way I feel. - Đó chính là cách tôi cảm nhận/ đó chính là điều tôi nghĩ

I have to agree with (tên thành viên). - Tôi phải đồng ý với…

Biểu đạt sự bất đồng quan điểm (chú ý nói một cách lịch sự)

Unfortunately, I see it differently. - Thật ko may, tôi có cách nghĩ khác.

Up to a point I agree with you, but… - Tôi đồng ý với bạn, nhưng

(I’m afraid) I can’t agree. - Rất tiếc, tôi ko thể đồng ý/ ko có cùng quan điểm/ suy nghĩ

3. Đưa ra đề nghị

Let’s… - Hãy …

We should… - Chúng ta nên…

Why don’t you…. - Tại sao bạn không …?

How/What about… - Thế còn việc …?

I suggest/recommend that… - Tôi đề xuất/ gợi ý là…

4. Giải thích rõ ràng hơn một vấn đề

Let me spell out… - Để tôi giải thích/ làm rõ

Have I made that clear? - Như vậy đã rõ chưa?

Do you see what I’m getting at? - Bạn có hiểu điều tôi đang nói ko?

Let me put this another way… - Để tôi giải thích theo cách khác

I’d just like to repeat that… - Tôi muốn nhắc lại/ nhấn mạnh rằng

Bằng những bài Post gửi đều đặn hàng tuần, AROMA mong muốn giúp bạn nhắc lại và củng cố kiến thức tiếng Anh phục vụ công việc và trong giao tiếp với người nước ngoài.
Để kiểm tra đánh giá lại trình độ tiếng Anh hiện tại của mình bạn đăng ký làm bài kiểm tra Tại đây nhé:
https://docs.google.com/forms/d/1yrUcTubq9aPCVoliBbxguhKaFW25RMmi29oO_PCEX5Q/viewform
 
Top Bottom