Ngoại ngữ Hoàn thành câu nhờ từ gợi ý

Trần Thiên Lâm

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng năm 2018
402
180
51
Đắk Lắk
THCS Nguyễn Du
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1)I (get).................up the day before yesterday.
2)What................you (do)........................ The day after tomorrow?
3)She always (go)........................to sleep before her mother does.
4)She rarely (take)....................a bath after dinner.
5)..............................you (take).............................a trip next summer?
6)Alice and Mary (put).....................away the dinner dishes right now.
7)The telephone rang while I (take)..........................my shower this morning.
8)In what year........................World War II (break)....................out?
9)We (learn)...................................grammar right at the moment.
10)Jonh and Tom (write).............................letters at the moment.
11)Listen! Someone (knock).......................................at the door.
12)It always (snow)................................in winter. It (snow)................................. Now.
13)I (read)............................a book when the electricity was disconnected.
14)Look! A boy (run)....................after a dog. He (want)..................to catch it.
15)I (spend).........................this weekend in Dalat. I (go)......................there nearly everymonth.
16)The bell rang while I (have).................................lunch.
17)When the war (end).............................., we were living in the countryside.
18)Marconi (invent)................................radio a long time ago.
19)She (not,speak)................................................. To me for over a month.
20)I (buy)...................................a good dictionary yesterday morning.

@ngchau2001 @TajSaker @khuattuanmeo @Một Nửa Của Sự Thật @one_day @Nguyễn Võ Hà Trang
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
1)I (get).................up the day before yesterday.
2)What................you (do)........................ The day after tomorrow?
3)She always (go)........................to sleep before her mother does.
4)She rarely (take)....................a bath after dinner.
5)..............................you (take).............................a trip next summer?
6)Alice and Mary (put).....................away the dinner dishes right now.
7)The telephone rang while I (take)..........................my shower this morning.
8)In what year........................World War II (break)....................out?
9)We (learn)...................................grammar right at the moment.
10)Jonh and Tom (write).............................letters at the moment.
11)Listen! Someone (knock).......................................at the door.
12)It always (snow)................................in winter. It (snow)................................. Now.
13)I (read)............................a book when the electricity was disconnected.
14)Look! A boy (run)....................after a dog. He (want)..................to catch it.
15)I (spend).........................this weekend in Dalat. I (go)......................there nearly everymonth.
16)The bell rang while I (have).................................lunch.
17)When the war (end).............................., we were living in the countryside.
18)Marconi (invent)................................radio a long time ago.
19)She (not,speak)................................................. To me for over a month.
20)I (buy)...................................a good dictionary yesterday morning.

@ngchau2001 @TajSaker @khuattuanmeo @Một Nửa Của Sự Thật @one_day @Nguyễn Võ Hà Trang
đây chỉ là bài tập về thì động từ
bạn lưu ý các dấu hiệu nhận biết các thì động từ thì sẽ làm được bài :)
Chúc bạn học tốt!
 
  • Like
Reactions: Trần Thiên Lâm

Trần Thiên Lâm

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng năm 2018
402
180
51
Đắk Lắk
THCS Nguyễn Du
đây chỉ là bài tập về thì động từ
bạn lưu ý các dấu hiệu nhận biết các thì động từ thì sẽ làm được bài :)
Chúc bạn học tốt!
Bạn giúp mình làm bài được không ạ? Nếu bận thì bạn có thể chỉ mình biết thì của các câu không ạ?
 

anhtrucle

Học sinh chăm học
Thành viên
18 Tháng tám 2015
105
51
61
1)I (get).................up the day before yesterday.
2)What................you (do)........................ The day after tomorrow?
3)She always (go)........................to sleep before her mother does.
4)She rarely (take)....................a bath after dinner.
5)..............................you (take).............................a trip next summer?
6)Alice and Mary (put).....................away the dinner dishes right now.
7)The telephone rang while I (take)..........................my shower this morning.
8)In what year........................World War II (break)....................out?
9)We (learn)...................................grammar right at the moment.
10)Jonh and Tom (write).............................letters at the moment.
11)Listen! Someone (knock).......................................at the door.
12)It always (snow)................................in winter. It (snow)................................. Now.
13)I (read)............................a book when the electricity was disconnected.
14)Look! A boy (run)....................after a dog. He (want)..................to catch it.
15)I (spend).........................this weekend in Dalat. I (go)......................there nearly everymonth.
16)The bell rang while I (have).................................lunch.
17)When the war (end).............................., we were living in the countryside.
18)Marconi (invent)................................radio a long time ago.
19)She (not,speak)................................................. To me for over a month.
20)I (buy)...................................a good dictionary yesterday morning.

@ngchau2001 @TajSaker @khuattuanmeo @Một Nửa Của Sự Thật @one_day @Nguyễn Võ Hà Trang
1. I got up the day before yesterday.
2. What will you do the day after tomorrow.
3. She always goes to sleep before her mother does.
4. She rarely takes a bath after dinner.
5. Will you take a trip next summer.
6. Alice and Mary are putting away the dinner dishes right now.
7. The telephone rand while I were taking my shower this morning.
8. In what year did World War II break out?
9. We are learning grammar right at the moment.
10. John and Tom are writing letters at the moment.
11. Listen! Someone is knocking at the door.
12. snows - is snowing
13. was reading
14. is running - wants
15. will spend - go
16. was having
17. ended
18. invented
19. hasn't spoken
20. bought
 

khuattuanmeo

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng một 2014
1,190
1,091
299
25
Hà Nội
Bạn giúp mình làm bài được không ạ? Nếu bận thì bạn có thể chỉ mình biết thì của các câu không ạ?
Các thì cơ bản thì dấu hiệu ở đây, mong là bạn @Trần Thiên Lâm chịu khó đọc

Thì hiện tại đơn dùng để chi:Ví dụ
Thói quen hằng ngày- They drive to the office every day (Hằng ngày họ lái xe đi làm)
- She doesn\'t come here very often. ( Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
- Do you usually have bacon and eggs for breakfast? ( Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?)
Sự việc hay sự thật hiển nhiên- We have two children. ( Chúng tôi có 2 đứa con.)
- Water freezes at 0° C or 32° F. ( Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.)
- What does this expression mean? ( Cụm từ này có nghĩa là gì?)
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình- Christmas Day falls on a Monday this year. ( Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
- The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. ( Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai. )
- Ramadan doesn\'t start for another 3 weeks. ( Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới. )
Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói
(Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn. )
- They don\'t ever agree with us. ( Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
[TBODY] [/TBODY]

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để:Ví dụ
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.Ex: Look! the child is crying
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :Ex : He is always borrowing our books and then he doesn\'t remember
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)Ex: He is coming tomrow
Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........Ex: I am tired now.
[TBODY] [/TBODY]


3. Thì quá khứ đơn

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được dùng để chỉVí dụ
Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
  • She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
  • I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
  • They didn\'t agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó. )
Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại
  • She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. )
  • They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm. )
  • When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. )
Các cụm từ thường dùng với thì quá khứ đơn
  • Yesterday
  • (two days, three weeks) ago
  • last (year, month, week)
  • in (2002, June)
  • from (March) to (June)
  • in the (2000, 1980s)
  • in the last century
  • in the past
[TBODY] [/TBODY]

4. Thì quá khứ tiếp diễn

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra (Nếu chúng ta chỉ muốn nói về một sự việc nào đó trong quá khứ thì chúng ta có thể sử dụng thì quá khứ đơn).
  • While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà. )
  • Were you expecting any visitors? ( Anh có mong đợi người khách nào không?)
  • Sorry, were you sleeping? (Xin lỗi, anh đang ngủ à?)
  • I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.)
  • I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )
  • In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.)
Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
  • I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.)
  • She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.)
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay. )
  • The company was declining rapidly before he took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. )
  • We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.)
  • I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.)
[TBODY] [/TBODY]

5. Thì hiện tại Hoàn thành

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ:Ví dụ
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
  • I\'ve broken my watch so I don\'t know what time it is. ( Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
  • She\'s taken my copy. I don\'t have one. (Cô ấy đã lấy bản của tôi. Tôi không có cái nào.)
  • The sales team has doubled its turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.)
Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như \'just\' \'already\' hay \'yet\'.
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng \'since\' và \'for\' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
  • I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.)
  • We haven\'t seen Janine since Friday. ( Chúng tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.)
  • How long have you been at this school? ( Anh công tác ở trường này bao lâu rồi?)
  • For 10 years/Since 2002. (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.)
Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng \'ever\' và \'never\' khi nói về kinh nghiệm.
  • Have you ever been to Argentina? ( Anh đã từng đến Argentina chưa?)
  • I think I have seen that movie before. (Tôi nghĩ trước đây tôi đã xem bộ phim đó.)
  • Has he ever talked to you about the problem? ( Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?)
  • I\'ve never met Jim and Sally. ( Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.)
  • We\'ve never considered investing in Mexico. ( Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.)
Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:
  • We\'ve been to Singapore a lot over the last few years. ( Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần. )
  • She\'s done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. ) học tiếng anh
  • We\'ve mentioned it to them on several occasions over the last six months. ( Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi. )
  • The army has attacked that city five times. (Quân đội đã tấn công thành phố đó 5 lần.)
  • I have had four quizzes and five tests so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.)
  • She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. (Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh. )
[TBODY] [/TBODY]

6. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Nguồn: Internet


 
Top Bottom