| Văn hóa tiêu biểu | Thời gian | Địa bàn | Tổ chức xã hội |  Đời sống vật chất | Kĩ thuật chế tác công cụ  | 
| Văn hóa Sơn Vi | 23000 TCN - 11000 TCN 
(Theo biên niên sử) | từ Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang đến Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị | Sống thành các thị tộc | - Cư trú trong các hang động, mái đá ngoài trời, ven sông, suối. 
- săn bắt, hái lượm làm nguồn sống |  Sử dụng công cụ đá ghè đẽo | 
| Văn hóa Hòa Bình - Bắc Sơn | Cách ngày nay khoảng 6.000-12.000 năm | Hòa Bình, Bắc Sơn | Hợp thành các thị tộc, bộ lạc |  - Sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước. 
- Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống. |  - Biết ghè đẽo nhiều hơn lên cả một bên mặt rìu đá, bước đầu biết mài lưỡi rìu và một số công cụ bằng xương, tre, gỗ. 
- Biết mài rộng lên trên lưỡi rìu đá và bắt đầu biết làm gốm. | 
| Văn hóa Phùng Nguyên | Cách ngày nay khoảng 4.300 năm đến khoảng 3.500 
(Theo Cổ vật Việt Nam) | - Sông Hồng, sông Lô, sông Thao, sông Đà, sông Đáy… tập trung nhiều nhất ở các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh... | Thị tộc mẫu hệ |  - Làm nông nghiệp lúa nước 
- Định cư lâu dài trong công xã thị tộc mẫu hệ | - Công cụ lao động chủ yếu bằng đá. 
- Họ làm đồ gốm bằng bàn xoay, dùng tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải, chăn nuôi. | 
| Văn hóa Sa Huỳnh | cách ngày nay khoảng 3000 - 4000 năm | Nam Trung Bộ | Bộ lạc |  - Nông nghiệp trồng lúa nước và các cây trồng khác. 
- Làm gốm, dệt vải, làm đồ trang sức bằng đá quý, mã não, vỏ ốc, thủy tinh. 
- Thiêu xác chết, đổ tro vào các vò bằng đất nung cùng các đồ trang sức. | - Tiến đến buổi đầu của thời đại kim khí, biết thuật luyện kim. 
- Chế tác và sử dụng đồ sắt. | 
|  Văn hóa sông Đồng Nai | Thiên niên kỷ I - II trước Công Nguyên 
(theo TS.Nguyễn Thị Hậu - 
Bảo tàng Lịch sử quốc gia) |  Đồng Nai |  |   - Nông nghiệp trồng lúa nước và các cây trồng khác. 
- Khai thác sản vật rừng, săn bắn, làm nghề thủ công. | - Bên cạnh công cụ bằng đá còn có một số hiện vật bằng đồng, vàng, thủy tinh. |