[HóaLTĐH] Các câu khó

N

ngobaochauvodich

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 27(KHTN-HN2012): Biết rằng cứ 1 mol chất X (C7H6O3) phản ứng vừa đủ với dd chứa 3 mol NaOH. Cho 2,76g X tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau pứ,cô cạn dd rồi nung nóng chất rắn còn lại trong oxi dư đến pứ hoàn toàn thu chất rắn có khối lượng là
A.0,84g B.1,06g C.3,18g D.5,04g

(KHTN HN 2012) Hòa tan 2,16g hh 3 kim loại Na,Al,Fe vào nước dư,thu được 0,448 lít khí (đktc) và chất rắn X.Tách chất rắn X rồi cho tác dụng với 60ml dd CuSO4 1M, sau khi pứ hoàn toàn thu 3,2g kim loại và dd Y.Thêm từ từ dd NaOH vào Y đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dừng lại. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn có khối lượng là
A.5,24g B.3,64g C.3,42g D.2,62g

(ĐHSP HN 2012) Cho glucôzơ lên men với hiệu suất 70% , hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dd NaOH 0,5M (d=1,05g/ml) thu dd chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%
Khối lượng glucôzơ đã dùng là
A.96,43g B.67,5g C.192,86g D.135,0g
 
G

girlbuon10594

(ĐHSP HN 2012) Cho glucôzơ lên men với hiệu suất 70% , hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dd NaOH 0,5M (d=1,05g/ml) thu dd chứa 2 muối với tổng nồng độ là 3,21%
Khối lượng glucôzơ đã dùng là
A.96,43g B.67,5g C.192,86g D.135,0g

~~> Bài làm:

C6H12O6 (lên men) = 2 C2H5OH + 2 CO2 (1)

CO2 + NaOH = NaHCO3 (2)

CO2 + 2 NaOH = Na2CO3 + H2O (3)

Đặt số mol NaHCO3 = a (mol); số mol Na2CO3 = b (mol).

Theo phản ứng (2)(3) thì tổng số mol NaOH = a + 2b (mol).

Theo giả thiết, lượng NaOH này bằng: 2 x 0,5 = 1 (mol).

Vậy có phương trình (I) là a + 2b = 1.

Tổng khối lượng 2 muối = 84a + 106b (gam).

Khối lượng dung dịch NaOH ban đầu: 2000 x 1,05 = 2100 (g) (vì 2 lít = 2000 ml).

Theo phản ứng (2)(3), tổng số mol CO2 = a + b; suy ra tổng khối lượng CO2 = 44(a + b) (gam).

Tổng khối lượng dung dịch thu được: 2100 + 44(a + b) (gam).

Nồng độ muối trong dung dịch thu được (phương trình II):
(84a + 106b) : [2100 + 44(a + b)] = 3,21%

Từ (II) ta nhân chéo, rồi chuyển vế đổi dấu, thu được phương trình (III):
82,5876a + 104,5876b = 67,41

Từ hệ (I)(III) ta được a = 0,5 và b = 0,25.

Tổng số mol CO2 = a + b = 0,5 + 0,25 = 0,75 (mol).

Theo (1), số mol glucôzơ = một nửa số mol CO2 = 0,75 : 2 = 0,375 (mol).

Vì hiệu suất lên men đạt có 70% nên khối lượng glucôzơ đã dùng là:
0,375 x 180 x 100 : 70 = 96,43 (gam).

Chúc học tốt.
 
L

li94

Câu 27(KHTN-HN2012): Biết rằng cứ 1 mol chất X (C7H6O3) phản ứng vừa đủ với dd chứa 3 mol NaOH. Cho 2,76g X tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau pứ,cô cạn dd rồi nung nóng chất rắn còn lại trong oxi dư đến pứ hoàn toàn thu chất rắn có khối lượng là
A.0,84g B.1,06g C.3,18g D.5,04g]

nX = 0,02

CT của X : OH - C6H4 - OOCH

nNaOH = 0,06 --> chất rắn là Na2CO3 có số mol = 0,03

m = 3,18





[/COLOR] (KHTN HN 2012) Hòa tan 2,16g hh 3 kim loại Na,Al,Fe vào nước dư,thu được 0,448 lít khí (đktc) và chất rắn X.Tách chất rắn X rồi cho tác dụng với 60ml dd CuSO4 1M, sau khi pứ hoàn toàn thu 3,2g kim loại và dd Y.Thêm từ từ dd NaOH vào Y đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dừng lại. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu chất rắn có khối lượng là
A.5,24g B.3,64g C.3,42g D.2,62g



23a + 27b + 56c = 2,16

a + 3a = 0,04 -->a = 0,01

Lượng Na = lượng Al pư --> nAl dư = b - 0,01

3(b-0,01) + 2c = 0,05.2

dư 0,01 mol Cu2+

Giải hệ b = 0,03 ; c = 0,02

m = 0,01.80 + 0,01.102 + 0,01.160 = 3,42









 
Last edited by a moderator:
Top Bottom