S
saobang910
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
Câu 11: Hòa tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y có hóa trị I và II trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 được 0,02 mol khí NO, 0,15 mol SO2 và dung dịch chỉ chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,12 C. 22,4 D. 25,28
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 26,88 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của m là:
A. 58,4 B.77,6 C. 39,2 D.29,6
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lit H2 (đktc) và ddA. Hòa tan b gam AL vao 400ml HCL 1M thu 3,36 lít H2 (đktc) va dung dịch B. Trộn dung dịch A va dung dịch B thu m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,9 B. 7,8 C. 31,2 D. 35,1
Câu 14: Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
- Thí nghiệm 1: Điện phân hết dung dịch chứa x mol CuSO4 với điện cực trơ thu được 200 ml dung dịch A.
- Thí nghiệm 2: Điện phân hết dung dịch chứa y mol KCl với điện cực trơ có màng ngăn thu được 300 ml dung dịch B.
Trộn 200 ml dung dịch A với 300 mol dung dịch B thu được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối quan hệ giữa x và y là:
A. 200x = 100y + 5 B. 10y – 20x = 1
C. 300y – 400x = 5 D. 20y = 40x +1
Câu 15: Dung dịch A chứa CH3COOH nồng độ CA (M) có pH=a. Trong dung dịch A cứ 100 phân tử, chỉ có 1 phân tử bị điện li. Dung dịch B chứa NH3 nồng độ CB (M) có pH=b. Trong dung dịch B cứ 1000 phân tử, chỉ có 1 phân tử bị điện li. Nếu b=a+9 thì biểu thức liên hệ giữa CA và CB là:
A. CA x CB =1
B. CA : CB = 1
C. CA = 10^8 x CB
D. CA = 10 CB
A. 28,16 B. 26,12 C. 22,4 D. 25,28
Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 26,88 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. Giá trị của m là:
A. 58,4 B.77,6 C. 39,2 D.29,6
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lit H2 (đktc) và ddA. Hòa tan b gam AL vao 400ml HCL 1M thu 3,36 lít H2 (đktc) va dung dịch B. Trộn dung dịch A va dung dịch B thu m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 3,9 B. 7,8 C. 31,2 D. 35,1
Câu 14: Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
- Thí nghiệm 1: Điện phân hết dung dịch chứa x mol CuSO4 với điện cực trơ thu được 200 ml dung dịch A.
- Thí nghiệm 2: Điện phân hết dung dịch chứa y mol KCl với điện cực trơ có màng ngăn thu được 300 ml dung dịch B.
Trộn 200 ml dung dịch A với 300 mol dung dịch B thu được 500 ml dung dịch X có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối quan hệ giữa x và y là:
A. 200x = 100y + 5 B. 10y – 20x = 1
C. 300y – 400x = 5 D. 20y = 40x +1
Câu 15: Dung dịch A chứa CH3COOH nồng độ CA (M) có pH=a. Trong dung dịch A cứ 100 phân tử, chỉ có 1 phân tử bị điện li. Dung dịch B chứa NH3 nồng độ CB (M) có pH=b. Trong dung dịch B cứ 1000 phân tử, chỉ có 1 phân tử bị điện li. Nếu b=a+9 thì biểu thức liên hệ giữa CA và CB là:
A. CA x CB =1
B. CA : CB = 1
C. CA = 10^8 x CB
D. CA = 10 CB