H
_huong.duong_
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
Vấn đề 1: Td với
khác gì với phản ứng tráng bạc.
Đây là một câu hỏi mà một số bạn không học kĩ sẻ nhầm lẩn là hai điều trên như nhau.
Thực tế
còn tác dung với nối 3 ở đầu mạch. (Màu Vàng)
Còn vốn dĩ Tráng bạc (hay tráng gương) chỉ thực hiện được với các chất sau:
+ Gluxit : Glu/Fruc/Manto.. Trừ Sacarozo
+ Nhóm CHO của Andehit
+ HCOOR (R có thể là bất cứ góc gì như H,
....)
Vấn đề 2: Phản ứng với
Trong phân tử tồn tại:
1. Nối đôi.
2. Nối ba.
3. Có cấu trúc
trong đó
là nhân benzen. R tương tự có thể là H, Gốc cacbonhiđrat....
lưu ý: có nối đôi và nối ba thì tác dụng với KMnO4 không có nghĩa là tác dụng với KMnO4 thì có nối đôi hay nối ba
[TEX]Mn^{+4} ;Mn^{+6} ;Mn^{+7}[/TEX]: Trong môi trường Axit bị khử thành: [TEX]Mn^{+2}[/TEX]
[TEX]Mn^{+7}[/TEX]: Trong môi trường Trung Tính bị khử thành: [TEX]Mn^{+4}[/TEX] (hay -[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] KMnO[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700]4[/FONT] trong[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] môi tr[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd328#440700]ườ[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700]ng trung tính[/FONT] (H2O) th[FONT=cd9800398d99cea608afd328#440700]ườ[/FONT]ng[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] b[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd328#440700]ị[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] kh[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd328#440700]ử[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] thành mangan[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700]ioxit[/FONT][TEX] MnO_2[/TEX])
[FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]KMnO[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]4[/FONT] trong[FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] môi tr[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ườ[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]ng baz[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ơ[/FONT] (OH) th[FONT=cd9800398d99cea608afd250#440700]ườ[/FONT]ng[FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] b[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ị[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] kh[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ử[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] t[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ạ[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]o K[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]2[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]MnO4
[/FONT][/FONT]Vấn đề 3: Các chất tác dụng với
1. Có Nhóm -COOH
2. Có Nhóm -CHO
3. [TEX]R(OH)_n (n \geq [/TEX] 2 và nhóm OH nằm liên tiếp nhau)
4. Có ít nhất 2 liên kết peptit (Vd Val-Val-Val....)
Vấn đề 4 Các chất tác dụng với Br
- Làm mất màu dung dịch Brom:
+ Có điều kiện tồn tại nối đôi, nối ba, nhân phenol, nhân anilin và AnĐêHit.
- Rắn: Benzen
- Khí:
Vấn đề 5: Lưỡng tính
Muối có: [TEX]MHCO_3[/TEX]
Oxit : [TEX]BeO Al_2O_3 ZnO SnO PbO Cr_2O_3 Fe_2O_3[/TEX] là chủ yếu.
Bazo tương ứng của oxit trên.
Vấn đề: [TEX]P_2O_5 + BZ[/TEX]
Tuỳ thuộc tỷ lệ [TEX]P_2O_5 /BZ[/TEX]mà ra muối: [TEX]H_2PO_4^- (1) , HPO_4^{2-} (2), PO_4^{3-} (3)[/TEX]
Kiềm:
tỉ lệ 1-2 ra muối (1) (2)
tỉ lệ 2-4 ra muối (2) (3)
Kiềm Thổ:
Lấy tỉ lệ trên chia 2
Trên đây đề cập đến chủ yếu ra ở đề thi còn phần ngoài biên mình không đề cập.
Vấn đề 6: Br
I.ĐƠN CHẤT CROM
1.Tính chất hoá học
Đặc trưng là tính khử : mạnh hơn sắt
a) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao tạo Cr3+:
VD:[TEX]4Cr + 3{O}_{2} --> 2{Cr}_{2}{O}_{3}[/TEX]
[TEX]2Cr + 3{Cl}_{2} ---> 2Cr{Cl}_{3}[/TEX]
[TEX]2Cr + 3S ----> {Cr}_{2}{S}_{3}[/TEX]
b) Không tác dụng với H2O do có màng oxit bảo vệ
c) Tác dụng với axit
*HCl và H2SO4 loãng : cần đun nóng để phá huỷ lớp màng oxit tạo ra [TEX]{Cr}^{2+}[/TEX]
Neeus đun trong không khí thì tạo ra [TEX]{Cr}^{3+}[/TEX] vì Cr2+ tác dụng với O2 tạo Cr3+
* HNO3 và H2SO4 đặc ---> Cr3+ và các sản phẩm khử
Không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
2.Điều chế :
Nhiệt Nhôm vì crom oxit có nhiệt độ nóng chảy cao
II.OXIT VÀ HIDROXIT
1.Cr2+
tính chất đặc trung là tính bazo và khử
+Tác dụng với axit tạo muối và H2O : CrO + 2HCl ---> CrCl2 + H2O
+ khử : tác dụng với nhiều chất oxi hoá như O2, HNO3 , ... taoj Cr3+:
[TEX]{Cr(OH)}_{2} + {O}_{2} + {H}_{2}O ---> {Cr(OH)}_{3}[/TEX]
(vàng)................................(xanh lục)
[TEX]CrO + {O}_{2} ---> {Cr}_{2}{O}_{3}[/TEX]
2.Cr3+
[TEX]{Cr}_{2}{O}_{3}:[/TEX] : chất rắn lục thẫm
[TEX]{Cr(OH)}_{3} : [/TEX] kết tủa keo lục xám
Đều có tính lưỡng tính tác dụng với axit và kiềm
Riêng Cr2O3 chỉ tác dụng với axit và chỉtác dụng với kiềm đặc
Điều chế:
[TEX]{(N{H}_{4})}_{2}{Cr}_{2}{O}_{7} ----> {Cr}_{2}{O}_{3} + {N}_{2} + {H}_{2}O[/TEX]
3.CrO3
tính oxit axit và oxi hoá mạnh
+ tác dụng với H2O tạo 2 axit : H2CrO4 và H2Cr2O7
2 axit này chỉ tồn tại trong dung dịch không thể tách thành dạng tự do
+ Tính oxi hoá : gây cháy cho nhiều chất vô cơ và hữu cơ khác : NH3 , S, P , C2H5OH ... để tạo thành Cr2O3
VD: [TEX]{CrO}_{3} + {NH}_{3} ---> {Cr}_{2}{O}_{3} + {N}_{2} + {H}_{2}O[/TEX]
Vấn đề 7: Nhiệt Phân Muối Nitrat
I. K,Na,Ca,Ba: nhiệt phân muối nitrat chúng ra [TEX]O_2[/TEX] và [TEX]M(NO_2)_n[/TEX]
II. Mg đến Cu: nhiệt phân muối nitrat chúng ra [TEX]O_2[/TEX] ; [TEX]NO_2[/TEX] ; [TEX]M_2O_n[/TEX]
III. Sau Cu: nhiệt phân muối nitrat chúng ra [TEX]O_2[/TEX] ; [TEX]NO_2[/TEX] ; [TEX]M[/TEX]
Nhớ 2 phản ứng đặc biệt này:
Vấn đề 1: NGUYÊN TẮC SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI.
Nguyên tắc 1.
Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ 1:
So sánh nhiệt độ sôi của CH3COOH và C3H7OH.
- Cả hai đều có khối lượng phân tử bằng 60. Nhưng CH3COOH có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro trong C3H7OH. Nên nhiệt độ sôi của CH3COOH cao hơn nhiệt độ sôi của C3H7OH.
Ví dụ 2 :
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và CH3CHO.
- CH3OH có M=32. CH3CHO có M=44.
CH3OH có liên kết hiđro, CH3CHO không có liên kết hiđro, nên CH3OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CHO.
Nguyên tắc 2:
Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ 1:
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và C2H5OH.
- Cả hai đều có cùng kiểu liên kết hidro, nhưng khối lượng của C2H5OH=46> khối lượng của CH3OH=32. nên C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3OH.
Ví dụ 2:
So sánh nhiệt độ sôi của C2H6 và C3H8.
- Cả hai đều không có liên kết hiđro, khối lượng của C3H8 lớn hơn khối lượng của C2H6 nên C3H8 có nhiệt độ sôi lớn hơn.
Nguyên tắc 3.
Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.(giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.
Ví dụ:
So sánh nhiệt độ sôi của cis but-2-en và trans but-2-en.
Nguyên tắc 4:
Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.
Ví dụ:
So sánh hiệt độ sôi của các hợp chất sau:
- Cả hai đều có khối lượng bằng nhau, đều không có liên kết hiđro. B có diện tích tiếp xúc lớn hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn A.
Nguyên tắc 5:
Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ :
So sánh nhiệt độ sôi của CH3COONa và CH3COOH.
-CH3COONa không có liên kết hiđro nhưng có liên kết ion giữa Na-O; CH3COOH có liên kết hiđro. Nhưng nhiệt độ sôi của CH3COONa cao hơn.
Nguyên tắc 6:
Hai hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ:
So sánh nhiệt độ sôi của HCHO và C2H6.
- Hai hợp chất trên đều không có liên kết hiddro và khối lượng bằng nhau, nhưng HCHO có tính phân cực hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn.
Vấn đề 8 : Liên kết hidoro (Tính axit)
Liên kết hiđro là tương tác tĩnh điện yếu giữa phần tử hiđro mang điện tích dương với phần tử mang điện tích âm (thường là cặp electron tự do của nguyên tố có độ âm điện lớn như (F, O, N, Cl , S..)
Đk có lien kết H:
Trong hợp chất phải chứa H
H phải liên kết trực tiếp với nguyên tố có độ âm điện lớn và trên nguyên tố có độ âm điện lớn đó phải có cặp e tự do.
Ví dụ
Cho các hợp chất H2O, NH3 , CH4 , HCHO, CH3COONH4.
Số hợp chất có liên kết hiđro là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Hướng dẫn:
CH4 & HCHO không có liên kết hiđro vì H không liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, còn CH3COONH4 tuy có H liên kết với N nhưng trên N không còn cặp electron tự do nữa,chỉ có H2O, NH3 có liên kết hiđro Chọn B
Kết luận:
-Các axit, rượu, phenol, Aminoaxit, amin bậc một, amin bậc hai, H2O đều có liên kết hiđro.
- Các Hiđrocac bon, andehit, dẫn xuất halogel, ete, este, không tạo được liên kết hiđro.
Phân loại liên kết hiđro (nhắc nội thôi nha)
LK H nội phân tử (cái tên nói lên tất cả) Là liên kết hiđro ngay trong phân tử đó
Điều kiện để có nội phân tử là:
Hợp chất phải chứa hai nhóm chức trở lên
Khi tạo thành kiên kết hiđro phải tạo được vòng 5 hoặc 6 cạnh
Hợp chất tạo được liên kết hiđro thì dễ tan được trong nước.
Liên kết hiđro trong axit > trong phenol > trong rượu.
Đây là một câu hỏi mà một số bạn không học kĩ sẻ nhầm lẩn là hai điều trên như nhau.
Thực tế
Còn vốn dĩ Tráng bạc (hay tráng gương) chỉ thực hiện được với các chất sau:
+ Gluxit : Glu/Fruc/Manto.. Trừ Sacarozo
+ Nhóm CHO của Andehit
+ HCOOR (R có thể là bất cứ góc gì như H,
Vấn đề 2: Phản ứng với
Trong phân tử tồn tại:
1. Nối đôi.
2. Nối ba.
3. Có cấu trúc
lưu ý: có nối đôi và nối ba thì tác dụng với KMnO4 không có nghĩa là tác dụng với KMnO4 thì có nối đôi hay nối ba
[TEX]Mn^{+4} ;Mn^{+6} ;Mn^{+7}[/TEX]: Trong môi trường Axit bị khử thành: [TEX]Mn^{+2}[/TEX]
[TEX]Mn^{+7}[/TEX]: Trong môi trường Trung Tính bị khử thành: [TEX]Mn^{+4}[/TEX] (hay -[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] KMnO[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700]4[/FONT] trong[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] môi tr[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd328#440700]ườ[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700]ng trung tính[/FONT] (H2O) th[FONT=cd9800398d99cea608afd328#440700]ườ[/FONT]ng[FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] b[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd328#440700]ị[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] kh[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd328#440700]ử[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700] thành mangan[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd328#440700]ioxit[/FONT][TEX] MnO_2[/TEX])
[FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]KMnO[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]4[/FONT] trong[FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] môi tr[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ườ[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]ng baz[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ơ[/FONT] (OH) th[FONT=cd9800398d99cea608afd250#440700]ườ[/FONT]ng[FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] b[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ị[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] kh[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ử[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700] t[/FONT][FONT=cd9800338d999ea008afd250#440700]ạ[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]o K[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]2[/FONT][FONT=cd9800348d99a6a108afd250#440700]MnO4
[/FONT][/FONT]Vấn đề 3: Các chất tác dụng với
1. Có Nhóm -COOH
2. Có Nhóm -CHO
3. [TEX]R(OH)_n (n \geq [/TEX] 2 và nhóm OH nằm liên tiếp nhau)
4. Có ít nhất 2 liên kết peptit (Vd Val-Val-Val....)
Vấn đề 4 Các chất tác dụng với Br
- Làm mất màu dung dịch Brom:
+ Có điều kiện tồn tại nối đôi, nối ba, nhân phenol, nhân anilin và AnĐêHit.
- Rắn: Benzen
- Khí:
Vấn đề 5: Lưỡng tính
Muối có: [TEX]MHCO_3[/TEX]
Oxit : [TEX]BeO Al_2O_3 ZnO SnO PbO Cr_2O_3 Fe_2O_3[/TEX] là chủ yếu.
Bazo tương ứng của oxit trên.
Vấn đề: [TEX]P_2O_5 + BZ[/TEX]
Tuỳ thuộc tỷ lệ [TEX]P_2O_5 /BZ[/TEX]mà ra muối: [TEX]H_2PO_4^- (1) , HPO_4^{2-} (2), PO_4^{3-} (3)[/TEX]
Kiềm:
tỉ lệ 1-2 ra muối (1) (2)
tỉ lệ 2-4 ra muối (2) (3)
Kiềm Thổ:
Lấy tỉ lệ trên chia 2
Trên đây đề cập đến chủ yếu ra ở đề thi còn phần ngoài biên mình không đề cập.
Vấn đề 6: Br
I.ĐƠN CHẤT CROM
1.Tính chất hoá học
Đặc trưng là tính khử : mạnh hơn sắt
a) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao tạo Cr3+:
VD:[TEX]4Cr + 3{O}_{2} --> 2{Cr}_{2}{O}_{3}[/TEX]
[TEX]2Cr + 3{Cl}_{2} ---> 2Cr{Cl}_{3}[/TEX]
[TEX]2Cr + 3S ----> {Cr}_{2}{S}_{3}[/TEX]
b) Không tác dụng với H2O do có màng oxit bảo vệ
c) Tác dụng với axit
*HCl và H2SO4 loãng : cần đun nóng để phá huỷ lớp màng oxit tạo ra [TEX]{Cr}^{2+}[/TEX]
Neeus đun trong không khí thì tạo ra [TEX]{Cr}^{3+}[/TEX] vì Cr2+ tác dụng với O2 tạo Cr3+
* HNO3 và H2SO4 đặc ---> Cr3+ và các sản phẩm khử
Không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
2.Điều chế :
Nhiệt Nhôm vì crom oxit có nhiệt độ nóng chảy cao
II.OXIT VÀ HIDROXIT
1.Cr2+
tính chất đặc trung là tính bazo và khử
+Tác dụng với axit tạo muối và H2O : CrO + 2HCl ---> CrCl2 + H2O
+ khử : tác dụng với nhiều chất oxi hoá như O2, HNO3 , ... taoj Cr3+:
[TEX]{Cr(OH)}_{2} + {O}_{2} + {H}_{2}O ---> {Cr(OH)}_{3}[/TEX]
(vàng)................................(xanh lục)
[TEX]CrO + {O}_{2} ---> {Cr}_{2}{O}_{3}[/TEX]
2.Cr3+
[TEX]{Cr}_{2}{O}_{3}:[/TEX] : chất rắn lục thẫm
[TEX]{Cr(OH)}_{3} : [/TEX] kết tủa keo lục xám
Đều có tính lưỡng tính tác dụng với axit và kiềm
Riêng Cr2O3 chỉ tác dụng với axit và chỉtác dụng với kiềm đặc
Điều chế:
[TEX]{(N{H}_{4})}_{2}{Cr}_{2}{O}_{7} ----> {Cr}_{2}{O}_{3} + {N}_{2} + {H}_{2}O[/TEX]
3.CrO3
tính oxit axit và oxi hoá mạnh
+ tác dụng với H2O tạo 2 axit : H2CrO4 và H2Cr2O7
2 axit này chỉ tồn tại trong dung dịch không thể tách thành dạng tự do
+ Tính oxi hoá : gây cháy cho nhiều chất vô cơ và hữu cơ khác : NH3 , S, P , C2H5OH ... để tạo thành Cr2O3
VD: [TEX]{CrO}_{3} + {NH}_{3} ---> {Cr}_{2}{O}_{3} + {N}_{2} + {H}_{2}O[/TEX]
Vấn đề 7: Nhiệt Phân Muối Nitrat
I. K,Na,Ca,Ba: nhiệt phân muối nitrat chúng ra [TEX]O_2[/TEX] và [TEX]M(NO_2)_n[/TEX]
II. Mg đến Cu: nhiệt phân muối nitrat chúng ra [TEX]O_2[/TEX] ; [TEX]NO_2[/TEX] ; [TEX]M_2O_n[/TEX]
III. Sau Cu: nhiệt phân muối nitrat chúng ra [TEX]O_2[/TEX] ; [TEX]NO_2[/TEX] ; [TEX]M[/TEX]
Nhớ 2 phản ứng đặc biệt này:
Vấn đề 1: NGUYÊN TẮC SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI.
Nguyên tắc 1.
Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên kết hiđro bền hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ 1:
So sánh nhiệt độ sôi của CH3COOH và C3H7OH.
- Cả hai đều có khối lượng phân tử bằng 60. Nhưng CH3COOH có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro trong C3H7OH. Nên nhiệt độ sôi của CH3COOH cao hơn nhiệt độ sôi của C3H7OH.
Ví dụ 2 :
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và CH3CHO.
- CH3OH có M=32. CH3CHO có M=44.
CH3OH có liên kết hiđro, CH3CHO không có liên kết hiđro, nên CH3OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3CHO.
Nguyên tắc 2:
Hai hợp chất cùng kiểu liên kết hiđro, hợp chất nào có khối lượng lớn hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ 1:
So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và C2H5OH.
- Cả hai đều có cùng kiểu liên kết hidro, nhưng khối lượng của C2H5OH=46> khối lượng của CH3OH=32. nên C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn CH3OH.
Ví dụ 2:
So sánh nhiệt độ sôi của C2H6 và C3H8.
- Cả hai đều không có liên kết hiđro, khối lượng của C3H8 lớn hơn khối lượng của C2H6 nên C3H8 có nhiệt độ sôi lớn hơn.
Nguyên tắc 3.
Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans.(giải thích: Đó là do mô men lưỡng cực.Đồng phân cis mô men lưỡng cực khác 0, đồng phân trans có mô men lưỡng cực bằng 0 hoặc bé thua mô men lưỡng cực của đồng phân cis.
Ví dụ:
So sánh nhiệt độ sôi của cis but-2-en và trans but-2-en.
Nguyên tắc 4:
Hai hợp chất là đồng phân của nhau thì hợp chất nào có diện tích tiếp xúc phân tử lớn hơn sẽ có nhiệt độ cao hơn hơn.
Ví dụ:
So sánh hiệt độ sôi của các hợp chất sau:
- Cả hai đều có khối lượng bằng nhau, đều không có liên kết hiđro. B có diện tích tiếp xúc lớn hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn A.
Nguyên tắc 5:
Hai hợp chất có khối lượng bằng nhau hoặc xấp xỉ nhau, hợp chất nào có liên kết ion sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ :
So sánh nhiệt độ sôi của CH3COONa và CH3COOH.
-CH3COONa không có liên kết hiđro nhưng có liên kết ion giữa Na-O; CH3COOH có liên kết hiđro. Nhưng nhiệt độ sôi của CH3COONa cao hơn.
Nguyên tắc 6:
Hai hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro, có khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có tính phân cực hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
Ví dụ:
So sánh nhiệt độ sôi của HCHO và C2H6.
- Hai hợp chất trên đều không có liên kết hiddro và khối lượng bằng nhau, nhưng HCHO có tính phân cực hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn.
Vấn đề 8 : Liên kết hidoro (Tính axit)
Liên kết hiđro là tương tác tĩnh điện yếu giữa phần tử hiđro mang điện tích dương với phần tử mang điện tích âm (thường là cặp electron tự do của nguyên tố có độ âm điện lớn như (F, O, N, Cl , S..)
Đk có lien kết H:
Trong hợp chất phải chứa H
H phải liên kết trực tiếp với nguyên tố có độ âm điện lớn và trên nguyên tố có độ âm điện lớn đó phải có cặp e tự do.
Ví dụ
Cho các hợp chất H2O, NH3 , CH4 , HCHO, CH3COONH4.
Số hợp chất có liên kết hiđro là:
A.1 B.2 C.3 D.4
Hướng dẫn:
CH4 & HCHO không có liên kết hiđro vì H không liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, còn CH3COONH4 tuy có H liên kết với N nhưng trên N không còn cặp electron tự do nữa,chỉ có H2O, NH3 có liên kết hiđro Chọn B
Kết luận:
-Các axit, rượu, phenol, Aminoaxit, amin bậc một, amin bậc hai, H2O đều có liên kết hiđro.
- Các Hiđrocac bon, andehit, dẫn xuất halogel, ete, este, không tạo được liên kết hiđro.
Phân loại liên kết hiđro (nhắc nội thôi nha)
LK H nội phân tử (cái tên nói lên tất cả) Là liên kết hiđro ngay trong phân tử đó
Điều kiện để có nội phân tử là:
Hợp chất phải chứa hai nhóm chức trở lên
Khi tạo thành kiên kết hiđro phải tạo được vòng 5 hoặc 6 cạnh
Hợp chất tạo được liên kết hiđro thì dễ tan được trong nước.
Liên kết hiđro trong axit > trong phenol > trong rượu.