H
harry18


Kì thi học kì I sắp bắt đầu, hãy ôn lại kiến thức trước khi thi ngay từ bây giờ.
Tôi xin tổng hợp lại một số kiến thức lí thuyết sách giáo khoa để cùng ôn.
I. Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí.
Khái niệm: Khi thay nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Danh Pháp: Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit( đuôi "at").
Tính chất vật lí: Không có liên kết hiđro giữa các este nên nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol cùng số nguyên tử C.
.........................Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
.........................Có mùi thơm dễ chịu( isoamyl axetat có mùi chuối, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo...)
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng ở nhóm chức
Phản ứng thủy phân: Este bị thủy phân trong môi trường kiềm, môi trường axit
.........................RCOOR' + HOH ------------> RCOOH + R'OH
.........................RCOOR' + NaOH------------> RCOONa + R'OH
Phản ứng khử: Este bị khử bởi LiAlH4
.........................RCOOR' + 4H -----------------> RCH2OH + R'OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Phản ứng cộng vào gốc không no: Các hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2....( tương tự anken, ankin ...)
Phản ứng Trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C=C có thể trùng hợp giống anken
III. Ứng dụng, điều chế
1. Điều chế
Este của ancol: Đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc làm xúc tác.
Este của phenol: Dùng anhiđrit axit tác dụng với phenol
[TEX]C_6H_5OH + (RCO)_2O ----------> RCOOC_6H_5 + RCOOH[/TEX]
2. Ứng dụng
- Dùng làm dung môi cho nhiều chất.
- Poli(metyl acrylat) và Poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng mà chất dẻo, poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán....
- Một số este có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm(kẹo, bánh, nước giải khát...) và mĩ phẩm( xà phòng, nước hoa...)
I. Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
1. Khái niệm và phân loại
Các khái niệm: Lipit là nhứng hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan được trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ không phân cực như ete, xăng...
........................Chất béo là trieste của glixerol với các monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon(12 - 24), không phân nhánh( axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Khi thủy phân chất béo ta được các axit béo, các axit béo thường gặp là:
- Axit panmitic: [TEX]CH_3[CH_2]_{14}COOH[/TEX], [TEX]t_{nc} = 63^oC[/TEX]
- Axit stearic : [TEX]CH_3[CH_2]_{16}COOH[/TEX], [TEX]t_{nc} = 70^oC[/TEX]
- Axit oleic: [TEX]CH_3[CH_2]_7CH=CH[CH_2]_7COOH[/TEX]
- Axit oleic: [TEX]CH_3[CH_2]_4CH=CHCH_2CH=CH[CH_2]_7COOH[/TEX]
2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật. Sáp điển hình là sáp ong.
Steroit và photpholipit có trong máu, mỡ, trong não... động vật.
Các triglixerit chứa nhiều gốc ax.béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nguồn gốc từ động vật.
Các triglixerit chứa nhiều gốc ax.béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, có nguồn gốc từ thực vật.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, xăng...
II. Tính chất hóa học.
Bị thủy phân trong môi trường kiềm( phản ứng xà phòng hóa, tạo ra glixerol và xà phòng) và môi trường axit( tạo ra glixerol và axit béo). Phản ứng trong môi trường kiềm xảy ra nhanh hơn.
Có các phản ứng cộng H2, Br2,... như anken, ankin ...
Bị oxi hóa chậm bới không khí tạo ra chất có mùi hôi.
III. Vai trò, ứng dụng của chất béo.
1. Vai trò
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Ở ruột non, bị thủy phân thành các axit béo và glixerol nhờ enzim(lipaza, dịch mật) rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó hai chất này lại được kết hợp rồi vận chuyển vào tế bào, được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng được tích vào mô mỡ.... Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất khác.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
Sản xuất xà phòng, chế biến thực phẩm, nhiên liệu.
Sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm , thuốc nổ..
Tôi xin tổng hợp lại một số kiến thức lí thuyết sách giáo khoa để cùng ôn.
BÀI I: ESTE
I. Khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí.
Khái niệm: Khi thay nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Danh Pháp: Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit( đuôi "at").
Tính chất vật lí: Không có liên kết hiđro giữa các este nên nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol cùng số nguyên tử C.
.........................Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
.........................Có mùi thơm dễ chịu( isoamyl axetat có mùi chuối, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo...)
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng ở nhóm chức
Phản ứng thủy phân: Este bị thủy phân trong môi trường kiềm, môi trường axit
.........................RCOOR' + HOH ------------> RCOOH + R'OH
.........................RCOOR' + NaOH------------> RCOONa + R'OH
Phản ứng khử: Este bị khử bởi LiAlH4
.........................RCOOR' + 4H -----------------> RCH2OH + R'OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Phản ứng cộng vào gốc không no: Các hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2....( tương tự anken, ankin ...)
Phản ứng Trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C=C có thể trùng hợp giống anken
III. Ứng dụng, điều chế
1. Điều chế
Este của ancol: Đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc làm xúc tác.
Este của phenol: Dùng anhiđrit axit tác dụng với phenol
[TEX]C_6H_5OH + (RCO)_2O ----------> RCOOC_6H_5 + RCOOH[/TEX]
2. Ứng dụng
- Dùng làm dung môi cho nhiều chất.
- Poli(metyl acrylat) và Poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng mà chất dẻo, poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán....
- Một số este có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm(kẹo, bánh, nước giải khát...) và mĩ phẩm( xà phòng, nước hoa...)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 2: LIPIT
I. Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
1. Khái niệm và phân loại
Các khái niệm: Lipit là nhứng hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan được trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ không phân cực như ete, xăng...
........................Chất béo là trieste của glixerol với các monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon(12 - 24), không phân nhánh( axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Khi thủy phân chất béo ta được các axit béo, các axit béo thường gặp là:
- Axit panmitic: [TEX]CH_3[CH_2]_{14}COOH[/TEX], [TEX]t_{nc} = 63^oC[/TEX]
- Axit stearic : [TEX]CH_3[CH_2]_{16}COOH[/TEX], [TEX]t_{nc} = 70^oC[/TEX]
- Axit oleic: [TEX]CH_3[CH_2]_7CH=CH[CH_2]_7COOH[/TEX]
- Axit oleic: [TEX]CH_3[CH_2]_4CH=CHCH_2CH=CH[CH_2]_7COOH[/TEX]
2. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật. Sáp điển hình là sáp ong.
Steroit và photpholipit có trong máu, mỡ, trong não... động vật.
Các triglixerit chứa nhiều gốc ax.béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nguồn gốc từ động vật.
Các triglixerit chứa nhiều gốc ax.béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, có nguồn gốc từ thực vật.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, xăng...
II. Tính chất hóa học.
Bị thủy phân trong môi trường kiềm( phản ứng xà phòng hóa, tạo ra glixerol và xà phòng) và môi trường axit( tạo ra glixerol và axit béo). Phản ứng trong môi trường kiềm xảy ra nhanh hơn.
Có các phản ứng cộng H2, Br2,... như anken, ankin ...
Bị oxi hóa chậm bới không khí tạo ra chất có mùi hôi.
III. Vai trò, ứng dụng của chất béo.
1. Vai trò
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Ở ruột non, bị thủy phân thành các axit béo và glixerol nhờ enzim(lipaza, dịch mật) rồi được hấp thụ vào thành ruột. Ở đó hai chất này lại được kết hợp rồi vận chuyển vào tế bào, được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Chất béo chưa sử dụng được tích vào mô mỡ.... Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp nhiều chất khác.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
Sản xuất xà phòng, chế biến thực phẩm, nhiên liệu.
Sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm , thuốc nổ..
Last edited by a moderator: