

Câu 4 . (2,5 điểm)
- Cho 3,424 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 9,696 gam chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa E. Lọc lấy kết tủa E, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,08 gam chất rắn G. Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3?
- Cho 66,7 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3 và Cu tan hết trong dung dịch chứa 828 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
- Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y chỉ chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol đơn chức Z. Lượng ancol Z thu được tác dụng với Na dư tạo ra 1,68 lít khí. Cho 23,6 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 19,1 gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp E cần 15,12 lít khí oxi thu được hơi nước và 25,3 gam khí CO2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y? (cho biết các thể tích khí đo ở đktc)
- Một hỗn hợp gồm ankan A và anken B (đều ở thể khí tại điều kiện thường). Nếu đốt cháy 0,1 mol X gồm a mol A và b mol B thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 7,6 gam. Nếu đốt cháy 0,1 mol Y gồm b mol A và a mol B thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 6,2 gam. Xác định công thức phân tử của A và B? (biết số nguyên tử cacbon của B lớn hơn của A)