L
luongzo
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Một số dạng toán cơ bản trong hóa vô cơ dành cho luyện thi ĐH - CĐ
Biên soạn: Lương Thiện Tài - Lưu Anh Tú
Dạng 1:
Kim loại + dung dịch muối → Muối mới + kim loại mới ↓
Kim loại mạnh hơn (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Phương pháp tăng giảm khối lượng.
Ví dụ:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ 1 mol Fe phản ứng khối lượng chất rắn tăng 8 gam.
Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu ↓ 1 mol Zn phản ứng khối lượng chất rắn giảm1 gam.
Chú ý :
- khối lượng chất rắn tăng cũng chính là khối lượng dung dịch giảm và ngược lại.
- Nếu cho 2 thanh kim loại vào 1 dung dịch muối thì các phản ứng của xẩy ra đồng thời.
- Nếu hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối, thì kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ pư với cation kim loại có tính oxihóa mạnh nhất trước! Các phản ứng sẽ lần lượt xẩy ra.
Dựa vào điều này có thể xác định thành phần kim loại và dung dịch muối sau phản ứng
Ví dụ: (Cao đẳng 2008)
Bài tập
1. Ngâm một đinh sắt sạch trong 100ml dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,8 gam. Dung dịch CuSO4 ban đầu có nồng độ là:
A. 0,5M. B. 1M. C. 0,1M D. 0,05M.
2. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ:
A. giảm 0,0025 gam so với ban đầu B. tăng 0,0025 gam so với ban đầu.
C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu. D. tăng 0,16 gam so với ban đầu
1. (khối B,2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam B. 17,0 gam C. 19,5 gam D. 14,1 gam.
2. (khối B,2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
3. (khối B,2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng , lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27% B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67%
4. Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam. B. 6,4gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam. D. 8,6 gam và 2,4 gam.
Dạng 2: Tính khối lượng muối khan.
- Phương pháp tăng giảm khối lượng .
- Phương pháp bảo toàn khối lượng.
I. Muối Cacbonat + dung dịch HCl
II. Kim loại + dung dịch HCl / H2SO4
o Nếu kim loại là kim loại kiềm (Na), còn axit là rượu (ROH) thì ta vẫn tính tương tự, lúc này dùng bảo toàn khối lượng thuận tiện hơn.
Na + ROH → RONa + ½ H2 ↑
Chú ý: KL + hỗn hợp HCl và H2SO4 → Muối + H2 ↑
(đã biết số mol từng axit) (biết số mol H2)
Chúng ta chỉ có thể áp dụng bảo toàn khối lượng khi kiểm tra chắc chắn rằng axit đã phản ứng hết. . Nếu ta có axit phản ứng hết.
Câu 44: (Cao đẳng, 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam B. 103,85 gam C. 25,95 gam D. 77,86 gam.
III. Oxit kim loại + Axit → Muối + H2O
o Phương pháp bảo toàn khối lượng. Axit = H2SO4 thì: naxit = n H2O …
Ví dụ:
5. (khối A,2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam
IV. Axit + Bazơ (NaOH) → Muối + H2O
o Axit ở đây ta thường gặp là axit hữu cơ hơn, ví dụ như axit axetic, phenol,…
Ví dụ:
6. (khối A,2008) Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng , thu được m gam chất rắn khan có khối lượng là:
A.8,64 gam B.6,84 gam C.4,90 gam D.6,80 gam
3. (khối B,2008) Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
Dạng 3: NaOH + hỗn hợp axit H2SO4, HCl hoặc H2SO4 ,HNO3 .
Cô cạn dung dịch, tính m muối khan
- Muối khan, ưu tiên tạo thành muối sunfat trước, vì khi cô cạn có thể xẩy ra phản ứng axit không bay hơi (H2SO4 ) đẩy axit dễ bay hơi HCl,HNO3 để tạo muối sunfat.
Dạng 4:
Hỗn hợp oxit + H2 / CO → Kim loại + H2O/ CO2
Oxit KL – [O] → KL
H2 + [O] → H2O
CO + [O] → CO2
o Việc tính toán chỉ cần dựa vào các quá trình “cho nhận” nguyên tử O.
o Khối lượng chất rắn giảm hay khối lượng hỗn hợp khí tăng chính là khối lượng của nguyên tử O tham gia vào các quá trình trên
o Nhận thấy số mol khí/ hơi sau phản ứng không đổi.
7. (khối A – 2008) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn , khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,448 B.0,112 C.0,224 D.0,560
8. (Cao đẳng,2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3 ; 75%. C. Fe2O3 ; 65%. D. Fe3O4 ; 75%.
(Cao đẳng, 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120 B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Bài tập
9. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 215 gam. Khối lượng m gam của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4 gam. B. 249 gam. C. 219,8 gam. D. 230 gam.
10. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO. Toàn bộ lượng khí Y vùa đủ khử hết 4,8 gam Fe2O3 thành Fe kim loại và tạo thành 1,08 gam H2O. Phần trăm thể tích CO trong hỗn hợp khí Y là:
A. 66,67%. B. 25,00%. C. 33,33%. D. 50,00%.
11. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với 2,24 lít khí CO ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được 20 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeO và 3,76 gam hỗn hợp khí CO và CO2. m có giá trị là:
A. 20,96 B. 22,1 gam C. 23,76 gan D.Không xác định
12. Khử hết m gam Fe2O3 bằng CO, thu được hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe có khối lượng 28,8 gam. A tan hết trong dung dịch H2SO4 cho ra 2,24 lít khí (đktc). Tính thể tích CO (đktc) đã phản ứng
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 3,92 lít D. 4,48 lít
Dạng 5:
Hỗn hợp kim loại + O2 → Hỗn hợp oxit kim loại KL + [O] → Oxit
bảo toàn khối lượng mO =moxit - mKL
Hỗn hợp oxit + dung dịch HCl → Muối + H2O
O2- + 2H+ → H2O (hay O + 2H)
(trong oxit) (nH+ = nHCl)
Có thể thay HCl bằng dung dịch H2SO4 loãng, hoặc H2SO4 đặc, HNO3 (nếu không có phản ứng oxihóa khử)
13. (khối A – 2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,23 B.0,18 C.0,08 D.0,16
14. (khối A,2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 57ml B.50 ml C.75 ml D.90 ml
D
Biên soạn: Lương Thiện Tài - Lưu Anh Tú
Dạng 1:
Kim loại + dung dịch muối → Muối mới + kim loại mới ↓
Kim loại mạnh hơn (không tan trong nước) đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Phương pháp tăng giảm khối lượng.
Ví dụ:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ↓ 1 mol Fe phản ứng khối lượng chất rắn tăng 8 gam.
Zn + Cu2+ Zn2+ + Cu ↓ 1 mol Zn phản ứng khối lượng chất rắn giảm1 gam.
Chú ý :
- khối lượng chất rắn tăng cũng chính là khối lượng dung dịch giảm và ngược lại.
- Nếu cho 2 thanh kim loại vào 1 dung dịch muối thì các phản ứng của xẩy ra đồng thời.
- Nếu hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối, thì kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ pư với cation kim loại có tính oxihóa mạnh nhất trước! Các phản ứng sẽ lần lượt xẩy ra.
Dựa vào điều này có thể xác định thành phần kim loại và dung dịch muối sau phản ứng
Ví dụ: (Cao đẳng 2008)
Bài tập
1. Ngâm một đinh sắt sạch trong 100ml dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,8 gam. Dung dịch CuSO4 ban đầu có nồng độ là:
A. 0,5M. B. 1M. C. 0,1M D. 0,05M.
2. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,05M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ:
A. giảm 0,0025 gam so với ban đầu B. tăng 0,0025 gam so với ban đầu.
C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu. D. tăng 0,16 gam so với ban đầu
1. (khối B,2008) Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam B. 17,0 gam C. 19,5 gam D. 14,1 gam.
2. (khối B,2008) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2.
3. (khối B,2007) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng , lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27% B. 85,30% C. 82,20% D. 12,67%
4. Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam. B. 6,4gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam. D. 8,6 gam và 2,4 gam.
Dạng 2: Tính khối lượng muối khan.
- Phương pháp tăng giảm khối lượng .
- Phương pháp bảo toàn khối lượng.
I. Muối Cacbonat + dung dịch HCl
II. Kim loại + dung dịch HCl / H2SO4
o Nếu kim loại là kim loại kiềm (Na), còn axit là rượu (ROH) thì ta vẫn tính tương tự, lúc này dùng bảo toàn khối lượng thuận tiện hơn.
Na + ROH → RONa + ½ H2 ↑
Chú ý: KL + hỗn hợp HCl và H2SO4 → Muối + H2 ↑
(đã biết số mol từng axit) (biết số mol H2)
Chúng ta chỉ có thể áp dụng bảo toàn khối lượng khi kiểm tra chắc chắn rằng axit đã phản ứng hết. . Nếu ta có axit phản ứng hết.
Câu 44: (Cao đẳng, 2008) Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 gam B. 103,85 gam C. 25,95 gam D. 77,86 gam.
III. Oxit kim loại + Axit → Muối + H2O
o Phương pháp bảo toàn khối lượng. Axit = H2SO4 thì: naxit = n H2O …
Ví dụ:
5. (khối A,2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 , MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam
IV. Axit + Bazơ (NaOH) → Muối + H2O
o Axit ở đây ta thường gặp là axit hữu cơ hơn, ví dụ như axit axetic, phenol,…
Ví dụ:
6. (khối A,2008) Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng , thu được m gam chất rắn khan có khối lượng là:
A.8,64 gam B.6,84 gam C.4,90 gam D.6,80 gam
3. (khối B,2008) Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH.
Dạng 3: NaOH + hỗn hợp axit H2SO4, HCl hoặc H2SO4 ,HNO3 .
Cô cạn dung dịch, tính m muối khan
- Muối khan, ưu tiên tạo thành muối sunfat trước, vì khi cô cạn có thể xẩy ra phản ứng axit không bay hơi (H2SO4 ) đẩy axit dễ bay hơi HCl,HNO3 để tạo muối sunfat.
Dạng 4:
Hỗn hợp oxit + H2 / CO → Kim loại + H2O/ CO2
Oxit KL – [O] → KL
H2 + [O] → H2O
CO + [O] → CO2
o Việc tính toán chỉ cần dựa vào các quá trình “cho nhận” nguyên tử O.
o Khối lượng chất rắn giảm hay khối lượng hỗn hợp khí tăng chính là khối lượng của nguyên tử O tham gia vào các quá trình trên
o Nhận thấy số mol khí/ hơi sau phản ứng không đổi.
7. (khối A – 2008) Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn , khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,448 B.0,112 C.0,224 D.0,560
8. (Cao đẳng,2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3 ; 75%. C. Fe2O3 ; 65%. D. Fe3O4 ; 75%.
(Cao đẳng, 2008) Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120 B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Bài tập
9. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng 215 gam. Khối lượng m gam của hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4 gam. B. 249 gam. C. 219,8 gam. D. 230 gam.
10. Hỗn hợp khí Y gồm H2 và CO. Toàn bộ lượng khí Y vùa đủ khử hết 4,8 gam Fe2O3 thành Fe kim loại và tạo thành 1,08 gam H2O. Phần trăm thể tích CO trong hỗn hợp khí Y là:
A. 66,67%. B. 25,00%. C. 33,33%. D. 50,00%.
11. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với 2,24 lít khí CO ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được 20 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeO và 3,76 gam hỗn hợp khí CO và CO2. m có giá trị là:
A. 20,96 B. 22,1 gam C. 23,76 gan D.Không xác định
12. Khử hết m gam Fe2O3 bằng CO, thu được hỗn hợp A gồm Fe3O4 và Fe có khối lượng 28,8 gam. A tan hết trong dung dịch H2SO4 cho ra 2,24 lít khí (đktc). Tính thể tích CO (đktc) đã phản ứng
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 3,92 lít D. 4,48 lít
Dạng 5:
Hỗn hợp kim loại + O2 → Hỗn hợp oxit kim loại KL + [O] → Oxit
bảo toàn khối lượng mO =moxit - mKL
Hỗn hợp oxit + dung dịch HCl → Muối + H2O
O2- + 2H+ → H2O (hay O + 2H)
(trong oxit) (nH+ = nHCl)
Có thể thay HCl bằng dung dịch H2SO4 loãng, hoặc H2SO4 đặc, HNO3 (nếu không có phản ứng oxihóa khử)
13. (khối A – 2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,23 B.0,18 C.0,08 D.0,16
14. (khối A,2008) Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 57ml B.50 ml C.75 ml D.90 ml
D