Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Biết 0,448 lít <V< 3,136 lít. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào?
$n_{OH^-}=0,2mol$
$0,02 < n_{CO_2} < 0,14$
Chia làm hai khoảng (0,02;0,1] và (0,1;0,14)
TH1: (0,02;0,1] --> NaOH dư và cacbonic hết
$CO_2 + 2OH^- \rightarrow CO_3^{2-} + H_2O$
--> $0,02 < n_{CO_3^{2-}} \le 0,2$ --> $3,94 < m_{BacO_3} \le 19,7$ (*)
TH2: (0,1;0,14) --> tạo ra hai muối
$CO_2 + OH^- \rightarrow HCO_3^- \\ \\
CO_2 + 2OH^- \rightarrow CO_3^{2-} + H_2O$
Với $n_{CO_2}=0,14 mol$
xmol $CO_2$ và ymol $OH^-$
Ta có: $\begin{cases} x+y=0,14 \\ x+2y=0,2 \end{cases} \\ \\ x=0,08mol \\ y=0,06 mol$
Số mol $CO_2$ khi càng về 0,1 thì $n_{CO_3^{2-}}$ cũng tiến về 0,1 mol
$0,1 < n_{CO_2} < 0,14 \rightarrow 0,06 < n_{CO_3^{2-}} < 0,1 \rightarrow 11,82 < m_{BaCO_3} < 19,4$ (*)(*)
--> $3,94 < m_{BacO_3} \le 19,7$
Bài 2: trộn 100ml dd X chứa KCl 1M và NaCl 1,5M với 200ml dd Y chứa AgNO3 aM và Pb(NO3)2 0,5M thì phản ứng xảy ra vừa đủ và thu được b gam kết tủa. Giá trị của a và b là ?
$Ag^+ + Cl^- \rightarrow AgCl$
0,15<-----
$Pb^{2+} + 2Cl^- \rightarrow PbCl_2$
0,1-----0,1
$n_{Cl^-}=0,25 mol$
$n_{Ag^+}=0,15mol \rightarrow a$
$b=m_{AgCl} + m_{PbCl_2}$