HISTORIC - HISTORICAL INJURE - WOUND MADE OF - MADE FROM RAISE - RISE

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

HISTORIC - HISTORICAL

HistoricHistorical đều là tính từ bắt nguồn từ danh từ History (Lịch sử)
1. Historic- Historic mang nghĩa có ý nghĩa lịch sử, được dùng với các sự vật, sự kiện, nhân vật có tầm quan trọng trong lịch sử, có tác động lớn đến lịch sử.
e.g.:
+ It is a historic meeting of world leaders.
(Đó là cuộc họp mang ý nghĩa lịch sử giữa các nhà lãnh đạo khắp thế giới.)
+ “It is a historic moment.”, he told journalists.
("Đây là thời khắc lịch sử trọng đại.", anh ta nói với các nhà báo.)
2. Historical
- Historical mang nghĩa liên quan đến quá khứ, nói về hay liên quan đến lịch sử hay con người, sự vật, sự kiện trong quá khứ.
e.g.:
+ He is a historical scholar. (Anh ta là một học giả nghiên cứu lịch sử.)
+ It’s a historical event. (Đây là một sự kiện lịch sử. (đã xảy ra trong quá khứ))

Kết luận: Khi nói về sự kiện, sự vật đã xảy ra trong quá khứ, ta dùng historical, còn với những sự kiện quan trọng có ý nghĩa lịch sử ta dùng historic.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
INJURE - WOUND


1. Injure- Injure là ngoại động từ, có nghĩa là gây ra những thương tổn về thể xác, thường là do tai nạn. Động từ này thường được dùng ở thể bị động.
e.g.:
+ He injured his knee when playing hockey. (Anh ấy bị thương ở đầu gối khi chơi khúc côn cầu.)
+ The train left the rails, but fortunately no one was injured. (Tàu hỏa bị trật đường ray nhưng may mà không có ai bị thương.)
+ Three people were killed and five were injured in the crash. (Ba người chết và năm người bị thương trong vụ tai nạn.)
2. Wound
- Wound cũng là ngoại động từ, có nghĩa là làm bị thương ai bằng vũ khí, có thể do dao kéo hay súng,...Động từ này cũng thường được dùng ở thể bị động.
e.g.:
+ He was wounded in the arm. (Anh ấy bị thương ở cánh tay.)
+ About 50 people were seriously wounded in the attack. (Khoảng 50 người bị thương nặng trong vụ tấn công.)
Lưu ý: "wound" vừa là động từ vừa là danh từ có nghĩa là vết thương, trong khi "injure" chỉ là động từ và danh từ của nó là "injury".
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
MADE OF - MADE FROM


Made ofMade from đều là động từ mang nghĩa làm từ, tuy nhiên, cách dùng của chúng có sự khác biệt cơ bản.
1. Made ofNếu một vật được làm từ chất liệu nào đó mà chất liệu đó vẫn giữ nguyên dạng thức của nó thì chúng ta dùng made of.
e.g.:
+ This shirt is made of cotton. (Cái áo được làm từ chất liệu cotton.)
+ This house is made of bricks. (Ngôi nhà được làm từ gạch.)
Vậy nếu chúng ta nhìn vào các ví dụ sẽ thấy là chúng có chung một dạng:
+ The cotton - vải cotton trong ví dụ về chiếc áo sơ mi, khi thành chiếc áo vẫn là vải cotton. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất khác.
+ Cũng tương tự, bricks - viên gạch trong ví dụ về ngôi nhà, ngôi nhà làm bằng gạch, cũng không thay đổi và vẫn là gạch.
2. Made from
Nếu một vật được làm từ một chất liệu mà dạng thức của nó thay đổi trong quá trình làm ra hay chế biến, chúng ta dùng made from.
e.g.:
+ Paper is made from trees. (Giấy được làm từ cây gỗ.)
+ Wine is made from grapes. (Rượu được làm từ nho.)
Trong các ví dụ trên, trees - cây ở ví dụ đầu, đã mất đi tính nguyên dạng, không còn là cây nữa mà đã trở thành giấy.
Ở ví dụ sau, grapes - trái nho, những quả nho đã không còn là nho khi được làm thành rượu vang, tức nó đã chuyển từ chất này sang chất khác.

Tienganh123
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
daidien.jpg

RAISE - RISE


Raiserise có nghĩa căn bản gần như nhau: nâng lên cao, chuyển từ vị trí thấp lên vị trí cao hơn.
Tuy nghĩa căn bản là tương tự nhau nhưng giữa 2 động từ này có sự khác biệt về mặt ngữ pháp.
1. Raise- Raise là ngoại động từ nên cần một tân ngữ theo sau.
- Ta có: raise sthnâng/giơ/tăng cái gì.
e.g.:
+ I personally think that the government of this country needs to raise taxes. (Cá nhân tôi nghĩ rằng chính phủ của quốc gia này cần tăng thuế.)
+ If you have a question, please raise your hand. (Nếu các bạn có câu hỏi, vui lòng giơ tay lên.)
=> Ta thấy, sau raise tân ngữ đi theo sau là taxes/your hand.
2. Rise
- Ngược lại với raise, rise là nội động từ, nó đi một mình, không cần tân ngữ bổ nghĩa.
e.g.:
+ Frank's rising from the sofa. (Frank đứng dậy khỏi chiếc ghế bành (sofa).)
+ I think that taxes need to rise. (Tôi nghĩ là thuế cần tăng lên.)
=> Ngược lại với raise, rise đứng một mình không có tân ngữ đi kèm.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
RENT - HIRE


Ý nghĩa của renthire giống nhau, đều mang nghĩa là thuê, cho thuê, bạn trả một số tiền để sử dụng thứ gì đó trong một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, cách sử dụng có một số điểm khác biệt.
a) Cách phân biệt thứ nhấtTa có thể sử dụng hire cho một khoảng thời gian ngắn, trong khi rent được sử dụng cho khoảng thời gian dài hơn.
e.g.:
+ hire a car: thuê xe
+ rent an apartment: thuê một căn hộ
=> Ta thấy rằng, khoảng thời gian thuê xe có thể là một vài giờ hay một vài ngày, rõ ràng ngắn hơn so với thuê một căn hộ.
b) Cách phân biệt thứ hai
Tuy nhiên, căn cứ vào độ dài khoảng thời gian cũng khó có thể xác định được lúc nào dùng rent/hire. Ta có một số danh từ có thể đi với một trong hai từ này.

* Trong Anh-Mỹ, ta có thể dùng rent hay hire cho cars (xe hơi), bikes (xe đạp) hay electronic equipment (các thiết bị điện tử).
e.g.:
+ We rent a TV and videos as we intended to stay in England for only six months.
(Chúng tôi thuê một chiếc TV và một vài băng đĩa vì chúng tôi chỉ định ở Anh trong vòng sáu tháng.)
+ If you are planning to go to Cambridge for the day, hire a bike when you arrive.
(Nếu bạn định đến Cambridge trong ngày, hãy thuê một chiếc xe đạp khi bạn tới nơi.)

* Trong Anh-Anh, chúng ta dùng rent cho a flat (căn hộ), caravan (xe cỡ lớn), cottage (nhà tranh), house (nhà); và dùng hire cho đối tượng là người, sự giúp đỡ, tools (đồ nghề), equipment (thiết bị).
e.g.:
+ I had too much to do on the farm, so I decided to hire someone to help three mornings a week.
(Tôi có quá nhiều việc ở nông trại, nên tôi quyết định thuê ai đó giúp ba buổi sáng một tuần.)
+ The police enquiries were making no progress, so we decided to hire a private detective.
(Sự điều tra của cảnh sát không có tiến triển, cho nên chúng tôi quyết định thuê một thám tử tư.)
+ I was painting the outside of the house and had to hire a tall ladder to get to the top.
(Tôi đang sơn bên ngoài ngôi nhà và phải thuê một cái thang cao để lên trên mái.)

Tienganh123
 
Top Bottom