hidrocacbon khong no giải dum minh chi tiết nghe

T

thanhthinh_mx

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1. 4,48 lít hỗn hợp X gồm propilen và xiclopropan (đktc) có thể tác dụng hết bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?
Bài 2. Để đốt cháy 2,24 lít hỗn hợp gồm propilen và xiclopropan (đktc) cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
Bài 3. Cho một thể tích khí anken X (đktc) tác dụng với nước (xúc tác axit) được 4,60 gam ancol Y ; nếu cho lượng anken X trên tác dụng với HBr được 10,90 gam chất Z. Công thức phân tử của anken X là
Bài 4. Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với brom dư (trong dung dịch) thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X gồm propan và xiclopropan thu được bao nhiêu lít khí CO2 (c¸c thể tích khí đo ở đktc) ?
 
T

thanhthinh_mx

Bài 6. Anken X tác dụng với HBr được chất Y; Y có tỉ khối so với X bằng 2,446. CTPT của X là
bài 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch cacbon không phân nhánh. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
bài 8: X là hiđrocacbon mạch hở và có tỉ khối hơi so với hiđro là 27. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. X có thể có CTCT là
bài 9: X là hiđrocacbon, khi tác dụng với nước (xt thích hợp) sinh ra chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. X có công thức cấu tạo là
bài 10: X là hiđrocacbon mạch hở và có tỉ khối hơi so với hiđro là 27. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. X có thể có CTCT là
bài 11: Khi cho anken X tác dụng với nước (có axit H2SO4 đặc xúc tác) cho hỗn hợp chất Y gồm 2 ancol có PTK bằng 74. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
 
N

nguyenthuhuong0808

Bài 1. 4,48 lít hỗn hợp X gồm propilen và xiclopropan (đktc) có thể tác dụng hết bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10M ?

C3H6 + Br2 -> C3H6Br2
0,2.........0,2
V dd Br2 = 0,2 : 0,1 = 2 l


Bài 2. Để đốt cháy 2,24 lít hỗn hợp gồm propilen và xiclopropan (đktc) cần bao nhiêu lít khí oxi (đktc) ?
C3H6 + 9/2 O2 -t-> 3 CO2 + 3 H2O
0,1.........0,45
V O2 = 10,08 l

Bài 3. Cho một thể tích khí anken X (đktc) tác dụng với nước (xúc tác axit) được 4,60 gam ancol Y ; nếu cho lượng anken X trên tác dụng với HBr được 10,90 gam chất Z. Công thức phân tử của anken X là
CnH2n + H2O -xt-> CnH2n+1OH
x.....................................x
CnH2n + HBr -> CnH2n+1Br
x.............................x
14xn + 18x = 4,6
14xn + 81x = 10,9
=> n = 2
X là C2H4

Bài 4. Cho 2,24 lít anken X (đktc) tác dụng với brom dư (trong dung dịch) thu được sản phẩm có khối lượng lớn hơn khối lượng anken là
CnH2n + Br2 -> CnH2nBr2
0,1.........0,1
m tăng = 0,1 . 160 = 16 g


Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X gồm propan và xiclopropan thu được bao nhiêu lít khí CO2 (c¸c thể tích khí đo ở đktc) ?

C3H6 + 9/2 O2 -> 3 CO2 + 3 H2O
0,2............................0,6
V CO2 = 13,44 l
 
T

thanhduc20100

Bài 6. Anken X tác dụng với HBr được chất Y; Y có tỉ khối so với X bằng 2,446. CTPT của X là
(14n+81)/14n=2.448---->n=4
bài 7: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch cacbon không phân nhánh. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Ta thấy C6H6 không phân nhánh nên ta có hai Th
Th1: nối 3 ở hai đầu
khối lượng kết tủa=292/1=292--->R=292-108*2=76
Công thức: HC=C-C-C-C-C=CH (= bằng nối 3 :))
Th2: 1 nối 3 đầu mạch(tự giải)
bài 8: X là hiđrocacbon mạch hở và có tỉ khối hơi so với hiđro là 27. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. X có thể có CTCT là
M của hchc =54 nên công thức hợp lý là C4H6 ---> tình liên kết pi=2
mà tác dụng đuợc vơi AgNO3 nên có nôi 3
C-C-C=C (= bằng nối 3 :))
bài 9: X là hiđrocacbon, khi tác dụng với nước (xt thích hợp) sinh ra chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. X có công thức cấu tạo là
Mình gợi y cho bạn thôi M của Y ban tính được=60 mà Y là rượu nên tính được X (C3H6)
bài 10: X là hiđrocacbon mạch hở và có tỉ khối hơi so với hiđro là 27. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. X có thể có CTCT là
Giống câu 8
bài 11: Khi cho anken X tác dụng với nước (có axit H2SO4 đặc xúc tác) cho hỗn hợp chất Y gồm 2 ancol có PTK bằng 74. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Từ khối lượng rươu tính được khối lượng của anken( CnH2n+1OH)
Bạn nên tự tính sẽ hay hơn
 
T

thanhthinh_mx

Bài 12. Dẫn từ từ 5,60 lít hỗn hợp Y gồm C2H4 và C2H6 đi vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 4,48 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của etilen trong hỗn hợp Y bằng

Bài 13 Cho 4,48 lít hỗn hợp etilen và propilen (đktc) tác dụng với oxi dư thu được 22,0 gam khí CO2. Phần trăm thể tích của etilen trong hỗn hợp bằng
bài 14:đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hh 2ankan thu đuọc 9,45g H2O . cho sản phẩm cháy vào dd Ca( OH)2 dư thì thu được khối lượng kết tủa là bao nhiêu?
bài 15: oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hh X gồm hai ankan . sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình tăng lên 6,3g và bình 2 co m kết tủa xuất hiện . giá trị m là
 
N

nguyenthuhuong0808

Bài 12. Dẫn từ từ 5,60 lít hỗn hợp Y gồm C2H4 và C2H6 đi vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 4,48 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của etilen trong hỗn hợp Y bằng
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
V C2H4 = 5,6 - 4,48 = 1,12 l
% V C2H4 = 20%

Bài 13 Cho 4,48 lít hỗn hợp etilen và propilen (đktc) tác dụng với oxi dư thu được 22,0 gam khí CO2. Phần trăm thể tích của etilen trong hỗn hợp bằng
C2H4 + 3 O2 -t-> 2 CO2 + 2 H2O
x................................2x
C3H6 + 7/2 O2 -t-> 3 CO2 + 3 H2O
y..................................3y
x+y = 0,2
2x + 3y = 0,5
=> x = y = 0,1
% V C2H4 = 50%

bài 14:đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hh 2ankan thu đuọc 9,45g H2O . cho sản phẩm cháy vào dd Ca( OH)2 dư thì thu được khối lượng kết tủa là bao nhiêu?
[TEX]C_nH_{2n+2} + \frac{3n+1}{2}O_2 -t-> n CO_2 + (n+1) H_2O[/TEX]
0,15......................................................0,525
=> n CO2 = n H2O - n ankan = 0,375 mol
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + h2O
0,375......................0,375
m CaCO3 = 37,5 g

bài 15: oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hh X gồm hai ankan . sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng lên 6,3g và bình 2 co m kết tủa xuất hiện . giá trị m là
[TEX]C_nH_{2n+2} + \frac{3n+1}{2}O_2 -t-> n CO2 + (n+1) H2O [/tex]
n h2O = 0,35
n CO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol
Ba(OH)2 + CO2 -> baCO3 + H2O
................0,25..........0,25
m kết tủa = 49,25 g
 
T

thanhthinh_mx

đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan A trong khi clo vừa đủ . sản phẩm cháy sục qua dd AgNO3 dư thấy tạo thành 22,96gam kết tủa trắng . ctpt cua A là
 
T

thanhthinh_mx

ỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là
 
Top Bottom