Help me! Mình cần gấp tất cả các câu hỏi ôn tập

C

cuong3seo_099

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tình hình là hiện nay mình đang học một cô giáo lần đầu dạy lớp 9, bọn trong lớp mình làm loạn đến mức ngày nào cũng chỉ chữa đc cái hoàn cảnh ra đời của tác phẩm (m rất bức xúc nhưng chẳng làm j đc). Bây giờ mình coi như là trong đầu gần rỗng hêt. Cô ra bài tập thì ý trùng lặp, thi thử thì câu hỏi hoàn toàn chưa được học. Tình hình rất là bi đát.

Bây h mình nhờ các bạn tìm giúp mình những câu hỏi, đề ôn tập liên quan đến các tác phẩm:
- Truyện Kiều (3 đoạn trích: Chị e Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Đồng chí
- Sang thu
- Tiểu đội xe không kính
- Viếng lăng Bác
- Làng
- Những ngôi sao xa xôi
Có cả những câu nghị luận xã hội nhé. Có đề nào các bạn ghi ra cũng đc, ghi tất cả luôn
Còn 3 tuần nữa là thi rồi :(( :(( :((
 
F

flytoyourdream99

Tình hình là hiện nay mình đang học một cô giáo lần đầu dạy lớp 9, bọn trong lớp mình làm loạn đến mức ngày nào cũng chỉ chữa đc cái hoàn cảnh ra đời của tác phẩm (m rất bức xúc nhưng chẳng làm j đc). Bây giờ mình coi như là trong đầu gần rỗng hêt. Cô ra bài tập thì ý trùng lặp, thi thử thì câu hỏi hoàn toàn chưa được học. Tình hình rất là bi đát.

Bây h mình nhờ các bạn tìm giúp mình những câu hỏi, đề ôn tập liên quan đến các tác phẩm:
- Truyện Kiều (3 đoạn trích: Chị e Thúy Kiều, Cảnh ngày xuân, Kiều ở lầu Ngưng Bích)
- Đồng chí
- Sang thu
- Tiểu đội xe không kính
- Viếng lăng Bác
- Làng
- Những ngôi sao xa xôi
Có cả những câu nghị luận xã hội nhé. Có đề nào các bạn ghi ra cũng đc, ghi tất cả luôn
Còn 3 tuần nữa là thi rồi :(( :(( :((

sao lại học cô giáo đó
bạn phải chọn chứ
sắp thi rồi cơ mà...........................
 
F

flytoyourdream99


truyện kiều

* VÀI NÉT VỀ TÁC GIẢ NGUYỄN DU:
- Vắn tắt tiểu sử: Miền đất sông Lam, núi Hồng ở Hà Tĩnh đã sinh ra nhà thơ lớn của dân tộc – Nguyễn Du(1765-1820), tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
- Gia đình: Ông sinh trưởng trong gia đình đại quý tộc có truyền thống khoa bảng và sáng tạo nghệ thuật. -> Hoàn cảnh gia đình tác động sâu sắc đến cuộc đời Nguyễn Du,năng khiếu văn học của ông có điều kiện nảy nở và phát triển sớm.
- Thời đại: Thời đại Nguyễn Du là thời đại khổ đau, bế tắc và đầy những biến động dữ dội:
+ Xã hội phong kiến Việt Nam nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX khủng hoảng trầm trọng. Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, điêu đứng.
+ Phong trào nông dân khởi nghĩa nổ ra liên tục mà lớn nhất là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn
- Bản thân:
+Là người có hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú,Nguyễn Du đã sống nhiều năm lưu lạc tiếp xúc với nhiều cảnh đời và thân phận con người trong thời đại loạn lạc, dâu bể.
+ Khi làm quan bất đắc dĩ dưới triều Nguyễn, ông đã từng đi sứ sang Trung Quốc, qua nhiều vùng đất rộng lớn, tiếp xúc với nền văn hóa rực rỡ ở Trung Hoa. Tất cả những điều đó đã ảnh hưởng lớn đến sáng tác của Nguyễn Du.
+Là người có một trái tim giàu tình yêu thương. Chính ông đã từng viết trong “Truyện Kiều” : “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”.
- Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du rất phong phú và đồ sộ, ba tập thơ chữ Hán với 243 bài, sáng tác chữ Nôm xuất sắc nhất là “Truyện Kiều”
Giá trị nội dung và nghệ thuật:
* Giá trị nhân đạo: Giá trị chính của “Truyện Kiều” là giá trị nhân đạo. Giá trị này được thể hiện ở hai phương diện sau:
- “Truyện Kiều” là tiếng nói đề cao tình yêu tự do, khát vọng công lí và ngợi ca vẻ đẹp phẩm chất của con người:
+ Viết “Truyện Kiều” ,Nguyễn Du đã thể hiện ước mơ đẹp đẽ của mình về một tình yêu tự do, trong sáng,chung thủy trong xã hội mà quan niệm hôn nhân phong kiến còn hết sức khắc nghiệt. Mối tình Kim – Kiều được xem như là bài ca tuyệt đẹp về tình yêu lứa đôi trong văn học dân tộc.
+ Viết “Truyện Kiều” ,Nguyễn Du còn thể hiện khát vọng công lí tự do, dân chủ giữa một xã hội bất công, tù túng đầy ức chế, tàn bạo. Nguyễn Du đã xây dựng nhân vật Từ Hải –người anh hùng hảo hán, một mình dám chống lại cả cái xã hội bạo tàn ấy. Từ Hải là khát vọng của công lí, là biểu tượng cho tự do dân chủ.
+ Viết “Truyện Kiều”,Nguyễn Du còn ngợi ca vẻ đẹp phẩm chất của con người: vẻ đẹp tài sắc, trí tuệ thông minh,lòng hiếu thảo, trái tim nhân hậu, ý thức vị tha, đức thủy chung. - “Truyện Kiều” còn là tiếng nói lên án các thế lực tàn bạo,chà đạp lên quyền sống con người. Thế lực tàn bạo đó, khi là bộ mặt bọn quan lại tham lam, đê tiện, bỉ ổi – đầu mối của mọi xấu xa trong xã hội ( Hồ Tôn Hiến, Mã Giám Sinh, Sở Khanh, Tú Bà…), có khi lại là sự tàn phá, hủy diệt hung hiểm của đồng tiền trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ,trong tay bọn người bất lương tàn bạo đã phát huy tất cả sức mạnh của nó, đổi trắng thay đen, biến con người thành thứ hàng hóa để mua bán.
* Giá trị hiện thực:
- Phơi bày hiện thực xã hội phong kiến bất công, tàn bạo.
- Phản ánh nỗi khổ đau, bất hạnh của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
* Về nghệ thuật:
- Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ, thể loại.
- Với “Truyện Kiều”,ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
- Với “Truyện Kiều”,nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lí con người.

=> Từ tất cả những giá trị nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”, chúng ta có thể khẳng định:
“Truyện Kiều” chính là một kiệt tác trong văn học trung đại nói riêng và văn học dân tộc nói chung.
* Nhận xét về “Truyện Kiều”, Mộng Liên Đường chủ nhân có nói:
“…Tố Như tử dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết, nếu không phải có con mắt trông thấu sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt ngàn đời, thì tài nào có bút lực ấy…”
 
Last edited by a moderator:
F

flytoyourdream99

một số dạng bài tập của các đoạn trích trong truyện kiều

1 chị em thúy kiều
Câu 1:
“Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da,
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn.
Làn thu thủy,nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm,liễu hờn kém xanh”
( “Truyện Kiều”,Nguyễn Du).
a, Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
b,Viết một đoạn văn ( tối đa 7 câu) phân tích hiệu quả của một biện pháp tu từ, trong đó có sử dụng câu ghép đẳng lập.
Câu 2: Cho câu thơ sau:
“Kiều càng sắc sảo mặn mà”
a, Hãy chép chính xác ba câu thơ tiếp theo miêu tả sắc đẹp của Thúy Kiều. Cho biết tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật gì để miêu tả sắc đẹp ấy.
b, Cách nói “làn thu thủy”.”nét xuân sơn” dùng biện pháp tu từ ẩn dụ hay hoán dụ? Vì sao? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
c, Nói: khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều, Nguyễn Du đã dự báo trước cuộc đời và số phận của nàng có đúng không? Hãy làm rõ ý kiến của em.
Câu 3: Đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” thể hiện cảm hứng nhân đạo nào của Nguyễn Du trong “Truyện Kiều”?
A – Thương cảm trước bi kịch của con người
B – Lên án tố cáo tội các những thế lực xấu xa, tàn bạo
C – Trân trọng, đề cao vẻ đẹp con người
D – Khát vọng công lí, chính nghĩa.


Nguồn
Zing Blog



 
F

flytoyourdream99


Đề 1: Cảm nhận của em về đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" (Trích "Truyện Kiều" Nguyễn Du).


mình đưa gợi ý luôn cho bạn nè

a. Mở bài.
- Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm, vị trí đoạn trích;
- Cảm nhận chung về đoạn trích.
b. Thân bài.
* Bốn câu đầu.- Vẻ đẹp chung của hai chị em.
- Nhịp điệu, hình ảnh đ­ược lựa chọn theo bút pháp ­ước lệ cổ điển “ Mai cốt cách.... m­ười phân vẹn mười” hoa, tuyết ước lệ cho ng­ười phụ nữ, ng­ười đẹp.
Hình mảnh mai, sắc rực rỡ, h­ương quý phái. Tinh thần trắng trong, tinh khiết, thanh sạch. Hai vế đối nhau, câu thơ trở nên tao nhã gợi cảm. Âm điệu nhịp nhàng nhấn mạnh sự đối xứng làm nổi bật vẻ đẹp cân đối hoàn hảo của hai chị em.

* 16 câu tiếp theo: - Vẻ đẹp của Thúy Vân và tài sắc của Thúy Kiều.
- Bốn câu tả Thúy Vân.
+ Hình ảnh: Khuôn mặt đầy đặn, cân đối phúc hậu, suối tóc óng như mây, điệu cười, giọng nói đoan trang, làn da sáng hơn tuyết.
Tác gỉa miêu tả Thúy Vân toàn vẹn bằng những nét ­ước lệ hình ảnh ẩn dụ thích hợp, tinh tế từ khuôn mặt, nét mày, điệu c­ười giọng nói, mái tóc làn da. Kì diệu hơn Nguyễn Du vừa miêu tả nhan sắc đã cho thấy ngay số phận an bài hạnh phúc của nhân vật.
- 12 câu tả Kiều.
+Số l­ượng câu chứng tỏ Nguyễn Du dùng hết bút lực, lòng yêu mến vào nhân vật này.
lấy Vân làm nền để làm nổi bật Kiều, Vân xinh đẹp là thế nh­ưng Kiều còn đẹp hơn.
Nếu Vân đẹp t­ươi thắm, hiền dịu thì Thúy Kiều lại đẹp sắc sảo “ nghiêng n­ước, nghiêng thành”
- Trích dẫn: Thơ
- Nhận xét: - Kiều đẹp tuyệt đối,
- Phân tích: bằng ­nghệ thuật ước lệ, tác giả điểm xuyết một đôi nét dung nhan khiến Thúy Kiều hiện lên rạng rỡ :
+ “làn thu thủy”: đôi măt trong xanh nh­ư n­ước mùa thu gợi cảm mà huyền ảo.
+ “ nét xuân sơn”: nét mày thanh thản t­ươi xanh mơn mởn đẹp như­ dáng núi mùa xuân t­ươi trẻ.
- Phân tích: phép tu từ nhân hóa, từ ngữ chọn lọc thể hiện thái độ của thiên nhiên với Kiều. Với vẻ đẹp của Vân thiên nhiên chẳng đố kị mà chịu thua, chịu nhường còn với vẻ đẹp của Kiều “ hoa ghen”, “ liễu hờn” thể hiện sự đố kị.
- Tả vẻ đẹp lấy từ điển cố “ nhất cố khuynh thành, tái cố khuynh quốc" tạo sự súc tích, có sức gợi lớn làm bật vẻ đẹp có sức hút mạnh mẽ

*Tóm lại: Vẻ đẹp của Kiều gây ấn t­ượng mạnh, một trang tuyệt sắc.
- Không chỉ là giai nhân tuyệt thế mà Kiều còn rất đa tài.
- Tài đánh đàn, Soạn nhạc: khúc “ bạc mệnh oán” (Tâm hồn đa sầu, đa cảm, phong phú. Khúc nhạc dự đoán cho số phận đau khổ, bất hạnh của Kiều sau này).
- So với đoạn tả Thúy Vân, chức năng dự báo còn phong phú hơn.
- Những câu thơ miêu tả nhan săc, tài năng dự đoán số phận đã thể hiện quan niệm “ thiên mệnh” của nho gia, thuyết tài mệnh tư­ơng đố” của Nguyễn Du.
- Nét tài hoa của Nguyễn Du bộc lộ rõ nét trong nghệ thuật tả ng­ười ở đoạn thơ.
- Bút pháp nghệ thuật có tính truyền thống của thơ văn cổ nh­ưng ông đã v­ượt lên được cái giới hạn đó. 16 câu tả vẻ đẹp của hai chị em Kiều gần nh­ư đầy đủ vẻ đẹp của ng­ười phụ nữ theo quan niệm x­ưa: Công - dung - ngôn - hạnh. Tài ấy thể hiện cả ở tả tình, tâm hồn của nhân vật và dự báo số phận nhân vật.

* Đức hạnh và phong thái của hai chị em Kiều.
- Cuộc sống “êm đềm”, “ phong l­ưu” khuôn phép, đức hạnh mẫu mực.
- Đoạn cuối: khép lại bức chân dung của hai chị em Thúy Kiều đồng thời khép lại toàn đoạn trích khiến nó thêm chặt chẽ với tác phẩm, với số phận từng nhân vật. Vân êm ái, Kiều bạc mệnh.
- Cách miêu tả - giới thiệu chính xác số phận từng nhân vật.
Cuối đoạn miêu tả vẫn trong sáng, đằm thắm như­ chở che bao bọc cho chị em Kiều - 2 bông hoa vẫn còn trong nhụy.
* Nhận xét chung về nội dung - nghệ thuật.

C.Kết bài:
Khẳng định vẻ đẹp trong sáng thanh cao của chị em Thuý Kiều. Nghệ thuật miêu tả nhân vật tài tình, tình cảm yêu quý trân trọng của tác giả dành cho Vân, Kiều.


 
C

cuong3seo_099

Cảm ơn bạn, nhưng mình chỉ cần đề thôi, phần làm có thể tìm trên mạng (nếu ko tìm đc mình sẽ hỏi ở đây)

sao lại học cô giáo đó
bạn phải chọn chứ
sắp thi rồi cơ mà...........................

rất tiếc là mình ko có sự lựa chọn từ đầu :(
 
Last edited by a moderator:
F

flytoyourdream99

2, cảnh ngày xuân

Nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân”.

a. Mở bài

- Trong Truyện Kiều có nhiều đoạn miêu tả cảnh thiên nhiên đặc sắc.

- Đoạn thơ Cảnh ngày xưa là bức tranh xuân đẹp, bối cảnh cuộc gặp gỡ Kim – Kiều.

b. Thân bài

- Cảnh ngày xuân:

+ Thời gian thấm thoắt trôi mau, tiết trời đã sang tháng ba, những con én vẫn rộn ràng trên bầu trời trong sáng.

+ Bức họa tuyệt đẹp về mùa xuân. Thảm cỏ non trải rộng đến chân trời, trên nền trời xanh non điểm xuyết và bông hoa lê trắng.

+ Màu sắc hài hòa tuyệt diệu, gợi nét đặc trưng mùa xuân: mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống (cỏ non) khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận chân trời); nhẹ nhàng, thanh khiết (trắng điểm một vài bông hoa). Từ điểm làm cho cảnh vật trở nên xinh động có hồn.

- Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:

+ Các hoạt động của lễ tảo mộ : viếng mộ, quét tước, sử sang phần mộ (người thân)…

+ Hội đạp thanh : đi chơi ở chốn đồng quê.

+ Phân tích giá trị biểu cảm của danh từ : yến anh, chị em, tài tử, giai nhân: gợi tả cảnh đông vui, nhiều người đi trẩy hội; các động từ: sắm sửa, dập dìu gợi tả sự rộn ràng náo nhiệt của ngày xuân; các tính từ: gần xa, nô nức: làm rõ tâm trạng vui tươi của người đi trẩy hội. Hình ảnh ẩn dụ “nô nức yến anh” đã làm nổi bật không khí ngày xuân nhộn nhịp, dập dìu nam thanh, nữ tú quấn quýt cùng đi vui hội xuân.

+ Khắc họa truyền thống lễ hội văn hóa xa xưa trong tiết Thanh minh.

- Cảnh chị em du xuân trở về:

+ Cảnh tan hội lúc chiều tàn không còn nhộn nhịp, rộn ràng nữa mà nhạt dần, sâu lắng dần, cảnh nhuốm màu tâm trạng buồn của nhân vật trữ tình.

+ Những từ láy (tà tà, thanh thanh, nao nao) biểu đạt sắc thái vật, bộc lộ tâm trạng con người.

+ Tất cả những chuyển động trở nên chậm hơn, không còn tưng bừng như ở phần trước. Cảnh vật ấy như diễn tả tâm trạng luyến tiếc một ngày vui sắp tàn của chị em Thúy Kiều. Đây cũng là tài năng của Nguyễn Du khi chuẩn bị để nhân vật Thúy Kiều gặp mộ Đạm Tiên, gặp Kim Trọng.

c. Kết bài

- Đoạn thơ có kết cấu hợp lí, ngôn ngữ tạo hình kết hợp bút pháp tả vật bút pháp gợi cảm.

có thể tham khảo link dưới đây
http://http://blog.zing.vn/jb/dt/cule2404/15546435?from=my
 
F

flytoyourdream99

bài tập



KHỞI NGỮ

1.Xác định khởi ngữ:
A. Về công nghiệp, chúng ta đã xây dựng thêm nhiều xí nghiệp mới.
B. Cuốn tạp chí này tôi đã xem rồi.
C. Những câu Kiều, những tiếng hát, tất cả giữ cho những người bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc đời thường bên ngoài.

2. Chuyển các câu sau thành câu có khởi ngữ:
a. Mỗi cân gạo này có giá ba ngàn đồng.
b. Tôi luôn luôn có sẵn tiền trong nhà.
c. Chúng tôi mong được sống có ích cho xã hội.
d. Nước biển Đông cũng không đo được lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn.

3. Khởi ngữ trong đoạn? Tác dụng?
“ Tôi đi đến đâu người ta cũng thương. Còn nó, nó đi đến đâu người ta cũng ghét tuy không ai nói ra.

 
F

flytoyourdream99



CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP

1. Xác định thành phần biệt lập
Ừ, tưởng gì…nhất định đầu tháng mười anh sẽ đi ra được đến đầu cầu thang.
B. Con đã về đây, ơi mẹ Tơm…
– Hôm nay ông Nhĩ có vẻ khoẻ ra nhỉ?
- Da, con cũng thấy như hôm qua…
D. - Bố đang sai con đi làm cái việc lạ thế?
- Hay là thế này nhe- Nhĩ vẫn không hề thay đổi ý kiến- con cầm đi mấy đồng bạc xem bên ấy có hàng quán gì, người ta bán bánh trái gì con mua cho bố.

2. Xác định thành phần biệt lập trong câu:
a. Ơi con chim chiền chiện
b. Thưa ông, bà nhà cho mời ông về ạ!
c. Ồ, thích thật bài thơ miền Bắc.
d. Chẳng để làm gì cả - Nhĩ có vẻ ngượng nghịu vì cái điều anh sắp nói ra quá ư kỳ quặc - Con hãy qua đó đặt chân lên bờ bên kia, đi chơi loanh quanh rồi ngồi xuống nghỉ chân ở đâu đó một lát rồi về.
đ. Một lát sau Nhĩ còn nghe tiếng vợ đi lại dọn dẹp và dặn dò con điều gì đó. Liên hãm nước thuốc ở ở cái siêu đất ra chiếc bát chiết yêu, Nhĩ đoán thế, nghe tiếng nước rót ra lẫn mùi thuốc bắc bay vào nhà.
e. Lác đác hãy còn những thửa ruộng lúa con gái xanh đen, lá to bản mũi nhọn như lưỡi lê- con gái núi rừng có khác
g. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
h. Cuối cùng thứ đã chở A-ri lênh đênh giữa sóng nước là một cái thuyền mảng, trên đó có những chai nước ngọt -cứu tinh của anh.
d. Mẹ mình đang đợi ở nhà - con bảo - Làm sao con có thể rời mẹ mà đến được.

 
F

flytoyourdream99



NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý:

1. Có đoạn đối thoại:- A-Gió lạnh nhĩ? (tình huống gió lạnh, phòng mất điện)
B-Đóng cửa thì tối.
a. Chỉ ra hàm ý có trong đoạn đối thoại.
b. Đoạn đối thoại trên có vi phạm phương châm hội thoại không? Vì sao?

2. Đoạn thơ: Thoắt trông nàng đã chào thưa:
“Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!
Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xưa mấy mặt, đời này mấy gan!
Dễ dàng là thói hồng nhan
Càng cay nghiệt lắm, càng oan trái nhiều!
Hoạn Thư hồn lạc phách xiêu
Khấu đầu dưới trướng, liệu điều kêu ca.
a. Xác định hàm ý của 2 câu in nghiêng.
b. Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? Những chi tiết nào chứng tỏ điều đó?

3. Trong đoạn trích sau, những câu nào có nghĩa tường minh. Câu nào ngoài nghĩa tường minh còn có hàm ý? Hãy giải đoán hàm ý trong câu có hàm ý.
“ Anh thanh niên đỏ mặt, rõ ràng luống cuống:
- Vâng, mời bác và cô lên chơi. Nhà cháu kia. Lên cái bậc cấp kia, trên ấy có cái nhà đấy. Nước sôi đã có sẵn, nhưng cháu về trước một tí. Bác và cô lên ngay nhé.
- Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến.
- Bác và cô lên với anh ấy một tí. Thế nào bác cũng thích vẽ anh ta- Người lái xe lại nói.

4. Câu sau đây: “Hôm nay Hà không đi chơi điện tử”
Tìm hàm ý. Diễn đạt câu trên với nghĩa tường minh?

5.Tìm hàm ý câu gạch dưới và diễn đạt với nghĩa tường minh?
- Chiều mai cậu đi học văn với tớ.
- Chiều mai lớp tớ lao động.

6. Khi báo ân cho Thúc Sinh, Thuý Kiều có nhắc tới Hoạn Thư:
“Vợ chàng quỷ quái tinh ma / Phen này kẻ cắp, bà già gặp nhau/ Kiến bò miệng chén chưa lâu/ Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa” Lời nói cuả Thuý Kiều có chứa hàm ý gì?

7. Cho tình huống:
Tuấn hỏi Nam:
- Cậu thấy đội bóng huyện mình chơi có hay không?
Nam bảo:
- Tôi thấy họ ăn mặc rất đẹp.
a. Chỉ ra hàm ý có trong câu trả lời của Nam?
b. Đoạn đối thoại trên có vi phạm phương châm hội thoại không? Vì sao?


 
F

flytoyourdream99



LIÊN KẾT CÂU

1. “(1) Lên quá độ hai cây số tôi dừng xe nép vào bên một ta-luy cao có cây rậm.(2) Tôi bật đèn buồng lái. (3) Điều tôi trông thấy đầu tiên là có vết máu bên vai Nguyệt, vết máu chảy loang đỏ cả cánh tay áo xanh. (4) Chết thật, cô ta bị thương rồi …” (Nguyễn Minh Châu)
a. Có thể thay đổi trật tự sắp xếp các câu trong đoạn văn không ? Vì sao?
b.Phép liên kết nào được dùng làm phương tiện liên kết câu trong đoạn văn?

2. Các đoạn văn sau đã sử dụng phép liên kết nào?
a. ( 1) Ngày mai trên đất nước này, sắt, thép có thể có nhiều hơn tre, nứa. ( 2) Nhưng trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. ( 3 ) Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. ( 4 ) Tre sẽ càng tươi trước cổng chào thắng lợi. (Thép Mới)
b.( 1)Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. ( 2) Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. ( 3) Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay-ơn đen nhung hiếm quí. (Nguyễn Quang Hách)
c.( 1) Vua nâng lưỡi gươm về phía Rùa Vàng.( 2) Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước. ( 3) Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh.
Từ đó, hồ Tả Vọng bắt đầu mang tên là Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. ( Sự tích Hồ Gươm)

3. Hãy phát hiện và chữa lỗi về liên kết nội dung và hình thức của đoạn văn sau:
a.(1) Chim chóc nhiều vô kể.(2) Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. (3) Vài ba con thỏ đi kiếm ăn. (4) Chúng líu lo trò chuyện, tranh cãi ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được.
b. (1) Buổi sáng sương muối phủ kín cành cây bãi cỏ .(2) Gió bấc hun hút thổi? (3) Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù .(4) Nhưng mây bò trên mặt đất tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
c. Thuý Kiều và Thuý Vân là hai chị em. Nhưng Thuý Kiều là chị, còn Thuý vân là em. Họ đều là những người con gái có nhan sắc.
d.Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong cảnh màn đêm buông xuống. Sóng biển cài then, đêm sập cửa, vũ trụ đi vào yên tĩnh, vắng lặng. Bốn bề không còn một tiếng động. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm bay phần phật trước giáo. Những đường chỉ viền óng ánh như sáng rực trong đêm.

4. Phân tích sự liên kết về nội dung và hình thức ( biện pháp liên kết ) có trong đvăn sau:
Nhân nghĩa là nhân dân. Trong bầu trời không gì quý bằng nhân dân.Trong thế giới không gì mạnh bằng lực lượng đoàn kết của nhân dân.
Thiện nghĩa là tốt đẹp, vẻ vang. Trong xã hội không gì tốt đẹp, vẻ vang bằng phục vụ cho lợi ích của nhân dân.

5. Hãy chỉ rõ các phép liên kết , phương tiện liên kết trong đoạn sau:
a. “ Khi Chí Phèo tỉnh giấc thì trời đã sáng lên. Mặt trời chắc đã lên cao và nắng bên ngoài chắc là rực rỡ. Cứ nghe chim ríu rít bên ngoài là đủ biết. Nhưng trong cái lều ẩm thấp vẫn mới chỉ hơi lờ mờ. Ơ đây người ta thấy chiều lúc xế trưa và gặp đêm khi bên ngoài vẫn sáng. Chưa bao giờ Chí Phèo nhận thấy thế bởi chưa bao giờ hết say.”
b. Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được mười quyển sách không quan trọng , không bằng đem thời gian, sức lực đọc mười quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần

 
F

flytoyourdream99

một số bộ câu hỏi trắc nghiệm nè bạn



Câu 1 : Nhận định nào sau đây nói đúng về truyện thể loại truyện truyền kì ?
A. Là những chuyện kể về những sự việc hoàn toàn do tác giả tưởng tượng ra;
B. Là những truyện kể về các sự việc hoàn toàn có thật;
C. Là những chuyện kể về các nhân vật lịch sử hoặc một giai đoạn lịch sử;
D. Là truyện kể có sự đan xen giữa những yếu tố có thật và những yếu tố hoang đường.

Câu 2 : Câu nào giới thiệu trực tiếp vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương?
A. Biết chồng có tính đa nghi, nàng luôn giữ gìn khuôn phép không để vợ chồng phải đến thất hoà;
B. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương tính đã thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp;
C. Thiếp đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ;
D. Tô son điểm phấn từng đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót.

Câu 3 : Nhận định nào không phù hợp với lời dặn dò của Vũ Nương khi tiễn đưa chồng?
A. Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao mà chồng phải chịu đựng;
B. Nói lên nỗi khắc khoải nhớ mong của mình khi chồng đi lính;
C. Tỏ ra mình là một người phụ nữ đảm đang, biết lo liệu việc nhà;
D. Không mong vinh hiển, chỉ mong chồng được bình an trở về.

Câu 4 : Vũ Nương muốn khẳng định điều gì qua lời khấn ở bến sông Hoàng Giang?
A. Nàng là người tiết hạnh, trong sạch nhưng phải chịu tiếng oan;
B. Nàng là người mẹ hiền thục, người phụ nữ đảm đang mà phải chịu oan;
C. Nàng là người con gái đẹp nhưng phải chịu cuộc sống khổ cực;
D. Nàng là người phụ nữ yếu đuối, không tự bảo vệ được mình.

Câu 5: Ý nào nói đúng nhất vẻ đẹp của Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương ?
A. Yêu chồng, thương con, chung thủy, khát khao hạnh phúc; hiếu thảo; đảm đang, chịu thương chịu khó;
B. Yêu chồng, thương con, một dạ chung thủy; hiếu thảo; đảm đang, thông minh lanh lợi;
C. Đảm đang,chịu thương chịu khó; hiếu thảo, chung thủy với người yêu, khát khao hạnh phúc.
D. Thông minh, đảm đang, chịu thương chịu khó; yêu chồng thương con, hiếu thảo với mẹ chồng;

Câu 6: Nhận định nào không phù hợp về tính cách của nhân vật Trương Sinh?
A. Có tính đa nghi, với vợ phòng ngừa quá mức
B. Xử sự hồ đồ độc đoán, thô bạo với vợ.
C. Suy nghĩ nông cạn, không biết suy xét mọi điều.
D. Con nhà giàu nhưng không có học

Câu 7: Ý nào nói đúng nhất ý nghĩa, tác dụng của đoạn truyện Vũ Nương sống ở thuỷ cung?
A. Thể hiện thái độ phản kháng của Vũ Nương đối với hiện thực xã hội bấy giờ;
B. Phù hợp với thể loại truyền kì và tạo nên kết thúc có hậu theo quan niệm ở hiền gặp lành;
C. Phù hợp với thể loại truyền kì, tăng thêm tính hấp dẫn cho câu chuyện,lôi cuốn người đọc;
D. Làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường, kì bí kích thích tính tò mò của người đọc.

Câu 8: Nguyên nhân chính nào khiến nhân vật Vũ Nương phải tự vẫn?
A. Vì lời nói của đứa con khi Trương Sinh bế nó đi thăm mộ bà;
B. Vũ Nương cảm thấy xấu hổ vì không chung thuỷ với chồng;
C. Vì thói đa nghi, ghen tuông mù quáng và hành động hồ đồ của Trương Sinh;
D. Vì Vũ Nương muốn lấy cái chết để tự minh oan cho mình.

Câu 9: Ý nào nói đúng nhất thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua Chuyện người con gái Nam Xương ?
A. Sống cực khổ vì phải làm lụng vất vả nuôi gia đình;
B. Không được quyền minh oan cho mình khi bị nghi oan;
C. Bị đối xử bất công, chịu nhiều đau khổ, oan trái;
D. Sống không có hạnh phúc vì bị chồng nghi ngờ, ghen tuông.

Câu 10 : Giá trị hiện thực của Chuyện người con gái Nam Xương là gì ?
A. Phơi bày những bất công của chế độ phong kiến, mong ước về một xã hội công bằng;
B. Phơi bày những bất công của xã hội phong kiến đối với người phụ nữ; lên án chế độ nam quyền;
C. Phản ánh số phận bi thảm của người phụ nữ trong chế độ cũ; mong ước một xã hội công bằng;
D. Phơi bày những bất công của xã hội phong kiến, số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội đó.


 
F

flytoyourdream99



Câu 11: Ý nào không đúng với giá trị nghệ thuật của Chuyện người con gái Nam Xương ?
A. Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc B. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn
C. Kết hợp miêu tả với trữ tình D. Kết hợp tự sự với trữ tình

Câu 12 : Giá trị nhân đạo của Chuyện nguời con gái Nam Xương là gì ?
A. Đồng cảm với số phận bi thảm của con người; phơi bày những bất công của xã hội phong kiến; ngợi ca những giá trị truyền thống của người phụ nữ.
B. Đồng cảm với số phận bi thảm của người phụ nữ; trân trọng, đề cao vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ; lên án xã hội phong kiến bất công và ước muốn về một xã hội công bằng.
C. Phản ánh xã hội phong kiến bất công; ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ; mong muốn về một xã hội công bằng.
D. Trân trọng, đề cao vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ, lên án xã hội phong kiến bất công, kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.

Câu 13: Tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí thuộc thể loại nào ?
A. Truyện truyền kì B. Truyện thơ Nôm
C. Tiểu thuyết lịch sử D. Tiểu thuyết hiện đại

Câu 14: Nội dung chủ yếu của Hồi thứ 14 tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí là gì ?
A. Kể về việc Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế trước khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
B. Miêu tả hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân Thanh.
C. Kể về chiến công của Nguyễn Huệ, sự thảm bại của quân Thanh và sự thảm hại của vua Lê;
D. Kể về việc vua Lê Chiêu Thống bỏ Thăng Long chạy theo quân Thanh.


Câu 15: Nhận định nào nêu đầy đủ nhất phẩm chất người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ ở Hồi thứ 14 tác phẩm Hoàng Lể nhất thống chí ?
A. Yêu nước, quyết tâm đánh giặc cứu nước; trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, nhìn xa trông rộng, có tài dùng người, nghệ thuật quân sự tài tình, quyết đoán.
B. Có hành động mạnh mẽ, quyết đoán, ý chí quyết tâm, biết trọng dụng người tài, tổ chức quân đội và vạch chiến lược tiến công hợp lí làm cho quân Thanh không kịp trở tay..
C. Có trí tuệ sáng suốt, có tầm nhìn xa trông rộng, có tài thu phục các tướng sĩ dưới quyền, hành động quyết đoán không cho quân Thanh kịp trở tay.
D. Yêu nước, thương dân, có ý chí, quyết tâm đánh giặc, có tài năng quân sự xuất chúng, luôn đi đầu trong cuộc chiến đốc thúc quân sĩ xông lên đánh giặc.

Câu 16: Đặc sắc về nghệ thuật của Hồi thứ 14 tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí là gì ?
A. Kể chuyện hấp dẫn với nhiều tình tiết chân thực, cụ thể;
B. Trần thuật kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động;
C. Tái hiện chân thực hình ảnh oai hùng của vua Quang Trung Nguyễn Huệ;
D. Miêu tả chân thực, sinh động diễn biến cuộc tiến công tiêu diệt quân Thanh.

Câu 17: Cảm hứng chi phối ngòi bút của tác giả khi viết về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
A. Có quan điểm lịch sử đúng đắn, miêu tả các chi tiết một cách chân thực;
B. Có niềm tự hào dân tộc, thương cảm cho số phận thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống;
C. Tôn trọng sự thật lịch sử, có ý thức và niềm tự hào dân tộc;
D. Tôn trọng lịch sử, tự hào về chiến công của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ.

Câu 18: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện trí tuệ sáng suốt của Nguyễn Huệ?
A. Tiến quân thần tốc diệt quân Thanh
B. Xét đoán người và dùng người
C. Phân tích tình hình thời cuộc
D. Phân tích đúng tương quan giữa ta và địch

Câu 19: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quang Trung trong việc dùng người ?
A. Phủ dụ quân lính tại Nghệ An
B. Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp
C. Sai mở tiệc khao quân
D. Thân chinh cầm quân ra trận

Câu 20:
Việc làm của vua Lê Chiêu Thống gợi đến thành ngữ nào dưới đây?
A. Nồi da nấu thịt B. Cõng rắn cắn gà nhà
C. Tay đứt ruột đau D. Há miệng mắc quai


 
F

flytoyourdream99


Câu 21: Cảm xúc của tác giả, một bề tôi cũ của vua Lê trước cảnh khốn quẫn của vua Lê ChiêuThống là gì?
A. Thái độ bênh vực B. Sự căm phẫn
C. Sự tiếc nuối D. Lòng thương cảm

Câu 22: Nhận định nào nêu đủ nhất về cuộc đời và con người Nguyễn Du ?
A. Từng trải, vốn sống phong phú, kiến thức sâu rộng, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, thiên tài văn học.
B. Từng trải, vốn sống phong phú, kiến thức sâu rộng, là thiên tài đóng góp to lớn cho văn học dân tộc
C. Gia đình quí tộc , kiến thức sâu rộng, là một thiên tài văn học, là một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.
D. Từng trải, có vốn sống phong phú, kiến thức sâu rộng, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn của nước ta.

Câu 23: Truyện Kiều thuộc thể loại nào dưới đây ? (B)
A. Truyện ngắn B. Tiểu thuyết chương hồi
C. Truyện thơ Nôm D. Tiểu thuyết lịch sử

Câu 24: Ý nào dưới đây nói đúng và đủ nhất giá trị hiện thực của Truyện Kiều ?
A. Phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị, của thế lực đồng tiền và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ;
B. Phản ánh sâu săc hiện thực xã hội đương thời với những bất công, những xấu xa do bọn quan lại gây nên và số phận những con người bị bóc lột, nhất là người phụ nữ.
C. Phản ánh những bất công của xã hội đương thời do bị thế lực đồng tiền chi phối, những đau khổ của con người do bọn quan lại gây nên, nhất là đối với người phụ nữ.
D. Phản ánh sâu sắc số phận con người bị áp bức đau khổ, nhất là người phụ nữ và bộ mặt xấu xa bỉ ổi của giai cấp phong kiến, của bọn buôn thịt bán người.

Câu 25: Ý nào dưới đây nói đúng nhất giá trị nhân đạo của Truyện Kiều?
A. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án thói ghen tuông mù quáng; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
B. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án những kẻ bất nhân bất nghĩa hãm hại bạn bè; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
C. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án các thế lực đen tối, tàn bạo; trân trọng ngợi ca những giá trị tốt đẹp của con người; khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.
D. Đồng cảm trước số phận bi kịch của con người, lên án các thế lực đen tối, tàn bạo; trân trọng ngợi ca những con người có tinh thần nghĩa hiệp, khát vọng về tự do, công lí và tình yêu lứa đôi.

Câu 26: Ý nào dưới đây nói không đúng giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều ?
A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách nhuần nhuyễn, điêu luyện
B. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài tình, nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn
C. Nghệ thuật khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí nhân vật linh hoạt, sâu sắc
D. Có nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn, phù hợp diễn biến sự việc theo kết cấu chương hồi

Câu 27: Trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, câu thơ “Mai cốt cách, tuyết tinh thần” gợi tả gì?
A. Miêu tả vẻ đẹp thanh thoát của hoa mai và sắc trắng tinh khôi của tuyết
B. Nói lên cốt cách tao nhã và tinh thần trong sáng của nhà thơ
C. Gợi tả vẻ đẹp hoàn mĩ chung của người phụ nữ trong xã hội xưa và nay;
D. Gợi vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của chị em Kiều

Câu 28: Khi miêu tả vẻ đẹp của Thuý Vân tác giả không sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh B. Điệp ngữ
C. Ẩn dụ D. Nhân hoá

Câu 29: Câu thơ nào dự báo cuộc đời của Thuý Vân?
A. Mai cốt cách, tuyết tinh thần
B. Vân xem trang trọng khác vời
C. Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
D. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh

Câu 30: Tác giả tả Thuý Vân trước, Thuý Kiều sau nhằm mục đích gì?
A. Để đề cao nhân vật Thuý Vân
B. Để làm nền từ đó bật lên vẻ đẹp của Thuý Kiều
C. Để cho thấy Thuý Vân đẹp hơn Thuý Kiều
D. Để khẳng định Thuý Vân là nhân vật chính



 
F

flytoyourdream99


Câu 31: Câu thơ Kiều càng sắc sảo mặn mà gợi tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?
A. Trí tuệ và tâm hồn B. Khuôn mặt và hàm răng
C. Nụ cười và giọng nói D. Làn da và mái tóc

Câu 32: Các chi tiết, hình ảnh dùng để gợi tả vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều có tính chất gì?
A. Tính hiện thực B. Tính ước lệ
C. Tính biểu cảm D. Tính đơn nghĩa

Câu 33: Chọn các từ tính người(1), tột bậc(2), tính trời(3), ăn chắc(4), đủ mùi(5), làu bậc(6), ăn đứt(7), điền vào chỗ trống trong mỗi câu bên dưới cho đúng với nguyên văn đoạn trích :
A. Thông minh vốn sẵn ..............
B. Cung thương ................ ngũ âm
C. Nghề riêng .............. Hồ cầm một trương
C. Pha nghề thi hoạ .............. ca ngâm

Câu 34: Nhận định nào không đúng về nghệ thuật tả người trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều ?
A. Sử dụng bút pháp tả thực đặc sắc
B. Sử dụng các hình ảnh ước lệ tượng trưng
C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, lí tưởng hoá nhân vật
D. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy

Câu 35: Ý nào đúng nhất cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du trong đoạn trích Chị em Thuý Kiều ?
A. Đề cao tài năng, khát vọng của chị em Thúy Kiều;
B. Đề cao nhan sắc, tài năng của chị em Kiều;
C. Đề cao ý thức về thân phận cá nhân, sắc đẹp của chị em Kiều;
D. Đề cao nhân phẩm, tài năng, khát vọng của con người.

Câu 36: Nội dung chính của đoạn trích Cảnh ngày xuân là gì ?
A. Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân.
B. Tả lại cảnh mọi người đi dự lễ hội trong tiết thanh minh
C. Tả lại cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi xuân
D. Tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều

Câu 37: Câu thơ “Mùa xuân con én đưa thoi” gợi tả điều gì ?
A. Không gian mùa xuân rộn ràng với những cánh én chao lượn như thoi đưa;
B. Thời gian mùa xuân trôi nhanh như thoi đưa, én lượn;
C. Bầu trời mùa xuân ngập tràn ánh sáng đẹp;
D. Mùa xuân qua mau nhưng bầu trời vẫn rộn ràng cánh én.
Câu 38: Hai câu thơ Cỏ non xanh rợn chân trời - Cành lê trắng điểm một vài bông hoa gợi lên vẻ đẹp gì của cảnh vật ?
A. Tươi tắn, rực rỡ B. Nhẹ nhàng và thanh khiết
C. Khoáng đạt, trong trẻo D. Mới mẻ, tinh khôi và giàu sức sống

Câu 39: Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong 6 câu thơ cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân là cảnh như thế nào ?
A. Đẹp và tươi sáng B. Khô cằn, héo úa
C. Đẹp nhưng buồn D. Ảm đạm và hiu hắt

Câu 40: Phương án nào chứa từ láy không có trong 6 câu thơ cuối đoạn trích Cảnh ngày xuân ?
A. Thanh thanh, thơ thẩn, dập dìu, nao nao
B. Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ
C. Thơ thẩn, thanh thanh, nho nhỏ, nao nao
D. Tà tà, thơ thẩn, nho nhỏ, nao nao



 
F

flytoyourdream99


Câu 41: Cụm từ khoá xuân trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có nghĩa là gì ?
A. Bỏ phí tuổi xuân B. Tuổi xuân đã tàn
C. Khoá kín tuổi xuân D. Mùa xuân đã hết

Câu 42: 6 câu thơ đầu đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích gợi khung cảnh như thế nào?
A. Cảnh trong sáng, hài hoà, thơ mộng
B. Cảnh mênh mông, rợn ngợp, hoang vắng
C. Cảnh ngổn ngang mù mịt, tối tăm.
D. Cảnh thiên nhiên mênh mông, đẹp, nên thơ

Câu 43: Cặp từ nào dưới đây giúp phân biệt sắc thái nỗi nhớ người yêu, nhớ cha mẹ của Thuý Kiều?
A. Tưởng - chờ B. Tưởng - xót
C. Trông - chờ C. Trông - xót

Câu 44: Ý nào đúng nhất vẻ đẹp tâm hồn Thuý Kiều biểu đạt trong nỗi nhớ người yêu và cha mẹ?
A. Là người trọng tình nghĩa, luôn tưởng nhớ đến người yêu, xót xa nhớ cha mẹ;
B. Là người con hiếu thảo với cha mẹ, thấy mình có lỗi không chăm sóc được cho cha mẹ;
C. Là người trọng tình nghĩa, thuỷ chung với tình yêu, có tấm lòng vị tha đáng trọng
D. Là người nhân hậu, hy sinh tình yêu đẹp đẽ của mình để cứu cha và em.

Câu 45: Câu nào sau đây biểu đạt nỗi xót xa cho thân phận, buồn cho tương lai vô định của Kiều?
A. Cánh buồm nơi cửa bể chiều hôm
B. Nội cỏ rầu rầu kéo dài đến tận chân trời
C. Cánh hoa trôi nơi đầu ngọn nước
D. Sóng cuốn mặt duềnh với âm thanh ầm ầm

Câu 46: Điệp ngữ “Buồn trông” trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có tác dụng gì về mặt nghệ thuật ?
A. Tạo âm hưởng trầm buồn cho các câu thơ
B. Nhấn mạnh tâm trạng đau đớn của Kiều
C. Nhấn mạnh những hoạt động khác nhau của Kiều
D. Nhấn mạnh sự ảm đạm của cảnh vật thiên nhiên
Câu 47: Nhận định nào phù hợp nhất với bút pháp tả cảnh ngụ tình trong 8 câu thơ cuối của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích ?
A. Tâm trạng biểu đạt trong cảnh vật
B. Tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này
C. Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ
D. Cảnh vật được nhìn qua tâm trạng

Câu 48: Nội dung nhân đạo của đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì ?
A. Phản ánh tâm trạng bi kịch của Kiều;
B. Thông cảm với nỗi cô đơn của Kiều;
C. Lên án những người đã làm cho Kiều đau khổ;
D. Đồng cảm với tâm trạng cô đơn, buồn tủi của Kiều.

Câu 49: Về hình thức nghệ thuật, Truyện Lục Vân Tiên khác với Truyện Kiều chủ yếu ở điểm nào?
A. Sử dụng ngôn ngữ B. Kết cấu cốt truyện
C. Độ dài văn bản D. Thể thơ

Câu 50: Hình ảnh Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga được khắc hoạ giống với môtip nào trong truyện cổ ?
A. Một chàng trai tài giỏi trong lốt người dị tật, làm những việc tốt, được cô gái đẹp đem lòng yêu mến.
B. Những con người ăn ở hiền lành, phúc đức sẽ được đền đáp xứng đáng, được hưởng hạnh phúc.
C. Một chàng trai tài giỏi cứu cô gái thoát nạn, cô gái mang nặng ơn sâu và trở thành vợ chồng
D. Một anh nông dân nghèo nhờ chăm chỉ , được thần tiên giúp đỡ lấy được vợ đẹp con nhà giàu
Câu 51: Ý nào dưới đây không đúng với bản chất con người Lục Vân Tiên biểu hiện trong lời nói và thái độ đối với Kiều Nguyệt Nga ?
A. Lễ phép, khách sáo. B. Trọng nghĩa, khinh tài
C. Chính trực, hào hiệp D. Từ tâm, nhân hậu
Câu 52: Ý nào nói đầy đủ nhất vẻ đẹp của Lục Vân Tiên thể hiện đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga ?
A. Có tài năng, liều mình cứu người gặp nạn
B. Có tài năng, liều mình cứu người vì tấm lòng vị nghĩa.
C. Có tính cách anh hùng, chính trực, có tấm lòng vị nghĩa
D. Dũng cảm, tài ba, liều mình cứu người

Câu 53: Vẻ đẹp tâm hồn đáng trân trọng nhất ở nhân vật Kiều Nguyệt Nga là gì ?
A. Thật thà, khiêm tốn B. Trọng ơn nghĩa
C. Tế nhị, lễ phép D. Thuỳ mị, nết na

Câu 54: Đạo lí mà Nguyễn Đình Chiểu muốn truyền bá trong Truyện Lục Vân Tiên là gì ?
A. Đề cao đạo lí biết ơn khi được cứu giúp khỏi tai nạn, khát vọng về lẽ công bằng trong cuộc sống và hướng tới một cuộc sống tốt đẹp cho con người.
B. Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người, đề cao tinh thần nghĩa hiệp, khát vọng về lẽ công bằng, về cuộc sống tốt đẹp.
C. Đề cao lòng bao dung, nhân hậu, tình nghĩa của con người, lên án những thế lực tàn ác làm hại người lương thiện.
D. Lên án cái ác đang hoành hành trong xã hội, khát vọng về lẽ công bằng trong cuộc sống, hướng tới một cuộc sống tốt đẹp


 
F

flytoyourdream99

một số câu hỏi tự luận

chuyện người con gái nam xương

Câu 1: Phân tích ngắn gọn vẻ đẹp có tính chất truyền thống của nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân và ý nghĩa bi kịch cuộc đời nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ.

câu 3: Phân tích ý nghĩa của yếu tố hoang đường trong Chuyện người con gái Nam Xương.

câu 4: Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của Chuyện người con gái Nam Xương.
 
F

flytoyourdream99

truyện kiều



Câu 1: Trình bày giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Truyện kiều.

Câu 2: Nêu sự khác nhau về bút pháp tả người của Nguyễn Du qua các đoạn trích Truyện Kiều đã học

Câu 3: Nêu nội dung nhân đạo của các đoạn trích truyện Kiều : Chị em Thuý Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích

Câu 4: Cảm nhận về một đoạn thơ trong Truyện Kiều.

 
F

flytoyourdream99

lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga


Câu 1: Phân tích hình ảnh nhân vật Lục Vân Tiên trong hai đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên gặp nạn.

Câu 2: Phân tích một vài chi tiết trong hai đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên gặp nạn để làm rõ ước mơ công lí và khát vọng về một cuộc sống đẹp của nhà thơ.

Câu 3: Chép một đoạn thơ trong Truyện Lục Vân Tiên, nêu nội dung ý nghĩa của đoạn thơ đó.

 
Top Bottom