

幸亏 và 多亏 khác gì nhau đố biết nè
Về giống nhau ấy, thì 2 nhỏ này đều có nghĩa là "may quá, may là, may quá tr" - đều biểu thị may mắn tránh được những điều không mong muốn ấy cả nhà
Và 2 con này đều đứng ở đầu câu, phân câu có chứa "幸亏","多亏" thường dẫn ra nguyên nhân nhó
Còn khác nhau thì cũng phân biệt dễ thui
幸亏 /Xìngkuī/: "may mắn" trong "xìng kuī" không phải do may mắn chủ quan mà là do các yếu tố khách quan bất ngờ
"幸亏" dùng trong mọi tình huống, vừa biểu thị may mắn nhận được sự giúp đỡ từ người khác, cũng có thể nhờ vào những nhân tố khách quan.
"幸亏" chỉ có thể làm trạng từ thui nhá
Ví dụ: 那时候下着很大的雨, 幸亏我发现了一个小木屋 /Nà shíhòu xiàzhe hěn dà de yǔ, xìngkuī wǒ fāxiànle yīgè xiǎo mùwū/ : Lúc đó trời mưa rất to nhưng may mắn tìm được một căn chòi nhỏ
多亏 /Duōkuī/ thì thường nhấn mạnh nhận được sự giúp đỡ của ai đó.
Nhấn mạnh vào cả yếu tố khách quan và nỗ lực của con người nè
"多亏" có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ nhá
Ví dụ: 我们能度过这个难关,多亏了你的帮助 /Wǒmen néng dùguò zhège nánguān, duōkuīle nǐ de bāngzhù/ : Chúng ta có thể vượt qua chuyện này nhờ sự giúp đỡ của bạn
Tra từ quá dễ với Hanzii Chinese Dictionary
Về giống nhau ấy, thì 2 nhỏ này đều có nghĩa là "may quá, may là, may quá tr" - đều biểu thị may mắn tránh được những điều không mong muốn ấy cả nhà
Và 2 con này đều đứng ở đầu câu, phân câu có chứa "幸亏","多亏" thường dẫn ra nguyên nhân nhó
Còn khác nhau thì cũng phân biệt dễ thui

"幸亏" dùng trong mọi tình huống, vừa biểu thị may mắn nhận được sự giúp đỡ từ người khác, cũng có thể nhờ vào những nhân tố khách quan.
"幸亏" chỉ có thể làm trạng từ thui nhá
Ví dụ: 那时候下着很大的雨, 幸亏我发现了一个小木屋 /Nà shíhòu xiàzhe hěn dà de yǔ, xìngkuī wǒ fāxiànle yīgè xiǎo mùwū/ : Lúc đó trời mưa rất to nhưng may mắn tìm được một căn chòi nhỏ

Nhấn mạnh vào cả yếu tố khách quan và nỗ lực của con người nè
"多亏" có thể làm vị ngữ, có thể mang tân ngữ nhá
Ví dụ: 我们能度过这个难关,多亏了你的帮助 /Wǒmen néng dùguò zhège nánguān, duōkuīle nǐ de bāngzhù/ : Chúng ta có thể vượt qua chuyện này nhờ sự giúp đỡ của bạn
Tra từ quá dễ với Hanzii Chinese Dictionary