trong một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét ba kiểu gen aa, aa, aa với tần số tương ứng là: D, h và r (với d + h + r = 1). Trong số các kiểu giao phối có thể có, có một kiểu giao phối cho tỉ lệ đời con là 1/2 h.r aa : 1/2 h.r aa. đó là kiểu giao phối nào?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Aa × aa.
B. Aa × aa.
C. Aa × aa.
d. Aa × aa.
haa....................x...........raa
g: H/2a, h/2a............................r a
f: Hr/2aa, hr/2aa
bài nãy nữa giúp với !!!!!!!!!!!!!!!1
chiều dài phân tử adn bằng 5100 ; có hiệu số % giữa nuclêôtit loại a với một loại nuclêôtit khác là 30% tổng số nuclêôtit của phân tử adn. Số nuclêôtit từng loại và tỉ lệ % từng loại của phân tử adn là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng:
a. A=t=40%=1200 nu
g=x=10%=300 nu
b. A=t=20%=600 nu
g=x=30%=900 nu
c. A=t=30%=900 nu
g=x=20%=600 nu
d. A=t=10%=300 nu
g=x=40%=1200 nu
hệ a+g=5100/3,4
%a+%g=50%
%a-%g=30%
gen a có mạch gốc chứa 720 nu, trong gen có a = 350 nu. Gen a bị đột biến thành gen a có g = 368 nu và số liên kết hiđrô là 1802. Khi gen a và a cùng tự nhân đôi 3 lần liên tiếp môi trường phải cung cấp mỗi loại nu là bao nhiêu?
Chọn câu trả lời đúng:
A. A = t = 4956 nuclêôtit
g = x = 5166 nuclêôtit
b. A = t = 1050 nu
g = x = 1110 nu
c. A = t = 2097 nu
g = x = 2214 nu
d. A = t = 4893 nuclêôtit
g = x = 5166 nuclêôtit
gen a đb: A=t=349, g=x=368
gen a ko đb a=t=350, g=x=370
một gen tổng hợp prôtêin bình thường có 200 axit amin. Gen đó bị đột biến tổng hợp ra phân tử prôtêin có 200 axit amin nhưng axit amin thứ 150 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng đột biến gen đó có thể là
chọn câu trả lời đúng:
A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 150.
b. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 150.
c. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 150.
D. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá axit amin thứ 150.
Một quần thể đậu hà lan gồm toàn cây dị hợp tử aa. Tần số kiểu gen aa sau 4 thế hệ tự thụ phấn là
chọn câu trả lời đúng:
a. 46,875%
b. 0,9375%.
C. 12,5%.
D. 6,25%.
Aa= (1-1/16)/2