Giúp mình mấy câu này nha

L

love_sky

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Khi phát sinh đột biến có lợi làm xuất hiện một đặc điểm thích nghi, quần thể nào sau đây sự hình thành quần thể thích nghi là nhanh hơn cả?
A.Quần thể giao phối gần B.Quần thể tự thụ phấn
C.Quần thể vi khuẩn D.Quần thể giao phấn
Câu 3: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả: 3 mình xám, cánh dài: 1 mình xám, cánh cụt . Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau:
A.AB/ab hoặc Ab/aB, các gen di truyền kiên kết hoàn toàn.
B.Ab/aB, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
C.AB/ab hoặc Ab/aB, các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
D.AB/ab, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 4: Nội dung nào sau đây ko phải là nguyên nhân dẫn đến kiểu phân bố đồng đều của quần thể?
A.Môi trường sống đồng nhất thể hiện sự phân bố nguồn sống trong môi trường đồng đều.
B.Phân bố đồng đều giúp quần thể được bảo vệ tốt hơn trước tác động của môi trường.
C.Các cá thể trong loài có sự cạnh tranh gay gắt.
D.Các cá thể của loài không có xu hướng tụ tập thành nhóm.
Câu 5: Trong 1 quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là:
A.0,41 B.0,7 C.0,58 D.0,3
Câu 6: Cà độc dược có bộ NST 2n=12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các NST diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên:
A.12 B.32 C.64 D.24
Câu 7: Một tế bào trứng của 1 loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm . Khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào, người ta tách rời các phôi bào và nuôi trong các ống nghiệm khác nhau rồi kích thích để các phôi bào này phát triển thành cá thể. Các cá thể được tạo ra nói trên:
A.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai bất thụ.
B.Không thể giao phối được với nhau.
C.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai hữu thụ.
D.Tùy loài mà có thể giao phối được với nhau hoặc không.
Câu 8: Thể tự đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh?
A.Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.
B.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.
C.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.
D.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.
 
Last edited by a moderator:
M

mars.pipi

Câu 1: Khi phát sinh đột biến có lợi làm xuất hiện một đặc điểm thích nghi, quần thể nào sau đây sự hình thành quần thể thích nghi là nhanh hơn cả?
A.Quần thể giao phối gần B.Quần thể tự thụ phấn
C.Quần thể vi khuẩn D.Quần thể giao phấn
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây ưa bóng:
A.Lá có nhiều lục lạp và ít lỗ khí. B.Lá thường nhỏ, dày nằm ngang.
C.Lá xanh thẫm và trơn bóng. D.Tầng cutin và biểu bì lá kém phát triển.
Câu 3: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả: 3 mình xám, cánh dài: 1 mình xám, cánh cụt . Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau:
A.AB/ab hoặc Ab/aB, các gen di truyền kiên kết hoàn toàn.
B.Ab/aB, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
C.AB/ab hoặc Ab/aB, các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
D.AB/ab, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 4: Nội dung nào sau đây ko phải là nguyên nhân dẫn đến kiểu phân bố đồng đều của quần thể?
A.Môi trường sống đồng nhất thể hiện sự phân bố nguồn sống trong môi trường đồng đều.
B.Phân bố đồng đều giúp quần thể được bảo vệ tốt hơn trước tác động của môi trường.
C.Các cá thể trong loài có sự cạnh tranh gay gắt.
D.Các cá thể của loài không có xu hướng tụ tập thành nhóm.
Câu 5: Trong 1 quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là:
A.0,41 B.0,7 C.0,58 D.0,3
Câu 6: Cà độc dược có bộ NST 2n=12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các NST diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên:
A.12 [TEX]B.32=2^6-2^5[/TEX] C.64 D.24
Câu 7: Một tế bào trứng của 1 loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm . Khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào, người ta tách rời các phôi bào và nuôi trong các ống nghiệm khác nhau rồi kích thích để các phôi bào này phát triển thành cá thể. Các cá thể được tạo ra nói trên:
A.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai bất thụ.
B.Không thể giao phối được với nhau.
C.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai hữu thụ.
D.Tùy loài mà có thể giao phối được với nhau hoặc không.
Câu 8: Thể tự đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh?
A.Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.
B.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.
C.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.
D.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.


chẳng biết đúng sai thế nào? còn câu nào mai làm nốt.
 
Last edited by a moderator:
L

love_sky

Bạn giải chi tiết giùm mình câu 5&6 nha. Hình như câu 3 và câu 8 ko đúng với đáp án bạn àk..........
 
B

benhoxinhyeu

Câu 8: D :d
Câu 3: hình như đúng ^^ tớ cũng ko xem kĩ! Muộn rồi mừ :-s
 
0

0vietsang0

Câu 4: Nội dung nào sau đây ko phải là nguyên nhân dẫn đến kiểu phân bố đồng đều của quần thể?
A.Môi trường sống đồng nhất thể hiện sự phân bố nguồn sống trong môi trường đồng đều.
B.Phân bố đồng đều giúp quần thể được bảo vệ tốt hơn trước tác động của môi trường.
C.Các cá thể trong loài có sự cạnh tranh gay gắt.
D.Các cá thể của loài không có xu hướng tụ tập thành nhóm.
 
L

love_sky


Câu 6: Cà độc dược có bộ NST 2n=12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các NST diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên:
A.12 [TEX]B.32=2^6-2^5[/TEX] C.64 D.24

Câu này bạn có công thức rõ ràng ko??? :(.......................
 
M

mars.pipi

CÔNG THỨC THÌ CHẲNG AI DẠY. SAU 1 THỜI GIAN LÀM BÀI DẠNG NÀY THÌ TỰ RÚT RA THÔI. ĐÚNG HAY SAI KO CHỊU TRÁCH NHIỆM À NHA :D NHƯNG CÓ LẼ ĐÚNG >90% ĐÓ :p
GIẢ SỬ 1 LOÀI CÓ BỘ NST 2n XẢY RA ĐB LỆCH BỘI ĐƠN.
SỐ G LÀ [TEX]2^n[/TEX]
SỐ G BT` LÀ [TEX]2^{n-1}[/TEX]

Câu 7: Một tế bào trứng của 1 loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm . Khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào, người ta tách rời các phôi bào và nuôi trong các ống nghiệm khác nhau rồi kích thích để các phôi bào này phát triển thành cá thể. Các cá thể được tạo ra nói trên:
A.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai bất thụ.
B.Không thể giao phối được với nhau.
C.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai hữu thụ.
D.Tùy loài mà có thể giao phối được với nhau hoặc không


 
Last edited by a moderator:
C

chuonchuonxanh_9x

đây là đáp án của mình có vài câu lí thuyết mình cũg ko chắc lắm
các bạn thử tham khảo xem:D

Câu 1: Khi phát sinh đột biến có lợi làm xuất hiện một đặc điểm thích nghi, quần thể nào sau đây sự hình thành quần thể thích nghi là nhanh hơn cả?

A.Quần thể giao phối gần B.Quần thể tự thụ phấn
C.Quần thể vi khuẩn D.Quần thể giao phấn
Câu 3: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh cụt (b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả: 3 mình xám, cánh dài: 1 mình xám, cánh cụt . Ruồi giấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau:
A.AB/ab hoặc Ab/aB, các gen di truyền kiên kết hoàn toàn.
B.Ab/aB, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
C.AB/ab hoặc Ab/aB, các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
D.AB/ab, các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 4: Nội dung nào sau đây ko phải là nguyên nhân dẫn đến kiểu phân bố đồng đều của quần thể?
A.Môi trường sống đồng nhất thể hiện sự phân bố nguồn sống trong môi trường đồng đều.
B.Phân bố đồng đều giúp quần thể được bảo vệ tốt hơn trước tác động của môi trường.
C.Các cá thể trong loài có sự cạnh tranh gay gắt.
D.Các cá thể của loài không có xu hướng tụ tập thành nhóm.
Câu 5: Trong 1 quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là:
A.0,41 B.0,7 C.0,58 D.0,3
Câu 6: Cà độc dược có bộ NST 2n=12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng NST? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các NST diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên:
A.12 B.32 C.64 D.24
Câu 7: Một tế bào trứng của 1 loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm . Khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào, người ta tách rời các phôi bào và nuôi trong các ống nghiệm khác nhau rồi kích thích để các phôi bào này phát triển thành cá thể. Các cá thể được tạo ra nói trên:
A.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai bất thụ.
B.Không thể giao phối được với nhau.
C.Có thể giao phối được với nhau tạo ra con lai hữu thụ.
D.Tùy loài mà có thể giao phối được với nhau hoặc không.
Câu 8: Thể tự đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh?
A.Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.
B.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.
C.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.
D.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.
 
M

mars.pipi

Câu 8: Thể tự đa bội nào sau đây dễ tạo thành hơn qua giảm phân và thụ tinh?
A.Giao tử n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 3n.
B.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 3n tạo hợp tử 5n.
C.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 4n tạo hợp tử 6n.
D.Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo hợp tử 4n.
câu này m` thấy nếu chọn D ko thoả đáng.
mình nghĩ là A và sau khi hỏi cô giáo cô trả lời như sau
Vì đột biến ít khi xảy ra mà cả
bố và mẹ cùng xảy ra đột biến thì xác suất càng ít hơn nên trường hợp
1 bên xảy ra đột biến và một bên bình thường thì dễ tạo thành hơn.Đáp
án chính xác là A
 
Top Bottom