Giới từ trong tiếng anh: Định nghĩa, cách dùng & bài tập

jesedu15

Học sinh mới
Thành viên
24 Tháng tám 2020
5
5
6
27
Bình Định
Nguyễn Đình Chiểu
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Giới từ trong tiếng Anh có rất nhiều cách sử dụng và cũng nhiều qui tắc mà những bạn muốn học tốt tiếng anh cần phải nắm rõ. Hôm nay JES sẽ giới thiệu với các bạn cách dùng của giới từ. Các bạn làm bài tập ở cuối bài học để nắm rõ bài học hơn nhé.

1. Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), V-ing, cụm danh từ,…
Ví dụ: I went into the room. (“the room” là tân ngữ của giới từ “into”)
I was sitting in the room at that time. (“the room” là tân ngữ của giới từ “in”)
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ (preposition) phòng khi một từ có hai chức năng, vừa là trạng từ vừa là giới từ. Điều khác nhau cơ bản giữa 2 loại từ này là trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
2. Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định. Cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành các nhóm lớn chính: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ phương hướng, chuyển động.
2.1 Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách dùngVí dụ
At
(Vào lúc)
– Chỉ thời điểm
– Nói về những kì nghỉ (toàn bộ một kì nghỉ)
– At 5pm, at midnight, at noon,…
– At the weekend, at Christmas, …
On
(Vào)

– Chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm
– Chỉ một ngày trong kì nghỉ hoặc các buổi trong 1 ngày cụ thể

– On Monday, on Tuesday ,…On 30th Octorber…
– On Chrismas Day, On Sunday mornings …
In
(Trong)
– Chỉ một khoảng thời gian dài : tháng, mùa, năm
– Chỉ một kì nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày
– In September, in 1995, in the 1990s ,…
– In the morning, in the afternoon,…
[TBODY] [/TBODY]
Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian khác:
  • During (trong suốt một khoảng thời gian)
  • For (trong khoảng thời gian hành động hoặc sự việc xảy ra)
  • Since (từ, từ khi)
  • From To (từ … đến …)
  • By (trước/ vào một thời điểm nào đó)
  • Until/ Till (đến, cho đến)
  • Before (trước) After (sau)
2.2 Giới từ chỉ nơi chốn

Giới từCách dùngVí dụ
At
(ở, tại)
– Chỉ một địa điểm cụ thể
– Dùng trước tên một tòa nhà khi ta đề cập tới hoạt động / sự kiện thường xuyên diễn ra trong đó
– Chỉ nơi làm việc, học tập
– At home, at the station, at the airport…
– At the cinema,…
– At work , at school, at college…
On
(Trên, ở trên)
– Chỉ vị trí trên bề mặt
– Chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà)
– Phương tiện đi lại công cộng/ cá nhân
– Dùng trong cụm từ chỉ vị trí
– On the table, on the wall…
– On a bus, an a plan, on a bicycle…
– On the floor, on the farm,…
– On the left, on the right…
In
(Trong,ở trong)
– Vị trí bên trong 1 diện tích hay một không gian 3 chiều
– Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, đất nước
– Dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi / taxi
– Dùng chỉ phương hướng và một số cụm từ chỉ nơi chốn
– In a car, in a taxi
– In the room, in the building, in the park…
– In France, in Paris,…
– In the South, in the North,…
[TBODY] [/TBODY]
Một số giới từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn khác:
  • Above (cao hơn, trên), Below (thấp hơn, dưới)
  • Over (ngay trên), Under (dưới, ngay dưới)
  • Inside – Outside (bên trong – bên ngoài)
  • In Front Of (phía trước), Behind (phía sau)
  • Near (gần – khoảng cách ngắn)
  • By, Beside, Next To (bên cạnh)
  • Between (ở giữa 2 người/ vật), Among (ở giữa một đám đông hoặc nhóm người/ vật)
2.3 Giới từ chỉ phương hướng, chuyển động

  • Through (qua, xuyên qua)
  • Round (quanh, vòng quanh)
  • Along (dọc theo)
  • To (đến, tới một nơi nào đó)
  • From (từ một nơi nào đó)
  • Up (lên) – Down (xuống)
  • Across (qua, ngang qua)
  • About (quanh quẩn, đây đó)
  • Into (vào trong) – Out of (ra khỏi)
  • Towards (về phía)
5a259d5eded63367dee0d16813fcae7a.jpg


3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh


  • Sau TO BE, trước danh từ:
ex: THE BOOK IS ON THE TABLE (Quyển sách ở trên bàn)
ex: I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS = (Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm)
  • Sau động từ: có thể liền sau động từ, có thể bị tách bởi từ khác
ex: I LIVE IN HO CHI MINH CITY (Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)
ex: TAKE OFF YOUR HAT! (Cởi nón của bạn ra!)
ex: I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER (Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè)
  • Sau tính từ:
ex: I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY (Tôi không lo lắng về việc sống ở nước ngoài)
ex: HE IS NOT ANGRY WITH YOU (Anh ấy không giận bạn)
4. Hình thức của giới từ trong tiếng anh

  • Giới từ đơn (Simple prepositions):
Là giới từ có một chữ: in, at, on, for, from, to, under, over, with,…
  • Giới từ đôi (Double prepositions):
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại: into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among,…
Ex: The boy runs into the room (Thằng bé chạy vào trong phòng)
Ex: He fell onto the road (Anh ta té xuống đường)
Ex: I chose her from among the girls (Tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái)
  • Giới từ kép (Compound prepositions):
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across, amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
  • Giới từ do phân từ (Participle prepositions):
According to (tùy theo), during (trong khoảng ), owing to (do ở), pending (trong khi), saving = save = except ( ngoại trừ ), not withstand (mặc dù), past (hơn, qua), considering (xét theo) concerning/ regarding /touching (về vấn đề, về), excepting = except (ngoại trừ)
Ex: She is very intelligent, considering her age. (Xét theo tuổi thì cô ấy rất thông minh)
  • Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
– Because of (bởi vì)
– By means of (do, bằng cách)
– In spite of (mặc dù)
– In opposition to (đối nghịch với)
– On account of (bởi vì)
– In the place of (thay vì)
– In the event of (nếu mà)
– With a view to (với ý định để)
– For the sake of (vì lợi ích của)
– On behalf of (thay mặt cho)
– In the view of (xét về)
– With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
Ex: In the event of my not coming, you can come home. (Nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
Ex: I learn English with the view to going abroad. (Tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
Ex: I write this lesson for the sake of your progress. (Tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health. (Thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
Ex: In view of age, I am not very old. (Xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm)
Ex: I send this book to you with reference to my study. (Tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi)

Nguồn: es.edu
 
Top Bottom