Ngoại ngữ Giới từ trong tiếng anh, cách sử dụng và qui tắc cần biết

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Giới từ trong tiếng anh, cách sử dụng và qui tắc cần biết

gioi-tu-1-696x406.png

Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật.Ngoài ra, Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy giới từ có vai trò gì đối với việc học tiếng anh của chúng mình nhỉ?
1. Định nghĩa về giới từ

Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Ví dụ:
  • I go to the zoo on sunday.
  • I was sitting in the park at 6pm.
Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
2. Các loại giới từ

Dưới đây là một số qui tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh:
Giới từ chỉ thời gian

Giới từCách sử dụngVí dụ
  • on
  • ngày trong tuần
  • on Thursday
  • in
  • tháng / mùa
  • thời gian trong ngày
  • năm
  • sau một khoảng thời gian nhất định
  • in August / in winter
  • in the morning
  • in 2006
  • in an hour
  • at
  • cho night
  • cho weekend
  • một mốc thời gian nhất định
  • at night
  • at the weekend
  • at half past nine
  • since
  • từ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại
  • since 1980
  • for
  • một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại
  • for 2 years
  • ago
  • khoảng thời gian trong quá khứ
  • 2 years ago
  • before
  • trước khoảng thời gian
  • before 2004
  • to
  • nói về thời gian
  • ten to six (5:50)
  • past
  • nói về thời gian
  • ten past six (6:10)
  • to / till / until
  • đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian
  • from Monday to/till Friday
  • till / until
  • cho đến khi
  • He is on holiday until Friday.
  • by
  • in the sense of at the latest
  • up to a certain time
  • I will be back by 6 o’clock.
  • By 11 o’clock, I had read five pages.
[THEAD] [/THEAD]
[TBODY] [/TBODY]
Giới từ chỉ vị trí

Giới từCách dùngVí dụ
  • in
  • room, building, street, town, country
  • book, paper etc.
  • car, taxi
  • picture, world
  • in the kitchen, in London
  • in the book
  • in the car, in a taxi
  • in the picture, in the world
  • at
  • meaning next to, by an object
  • for table
  • for events
  • vị trí mà bạn làm gì đó (watch a film, study, work)
  • at the door, at the station
  • at the table
  • at a concert, at the party
  • at the cinema, at school, at work
  • on
  • attached
  • for a place with a river
  • being on a surface
  • for a certain side (left, right)
  • for a floor in a house
  • for public transport
  • for television, radio
  • the picture on the wall
  • London lies on the Thames.
  • on the table
  • on the left
  • on the first floor
  • on the bus, on a plane
  • on TV, on the radio
  • by, next to, beside
  • bên phải của ai đó hoặc cái gì đó
  • Jane is standing by / next to / beside the car.
  • under
  • trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác
  • the bag is under the table
  • below
  • thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất
  • the fish are below the surface
  • over
  • bị bao phủ bởi cái khác
  • nhiều hơn
  • vượt qua một cái gì đó
  • put a jacket over your shirt
  • over 16 years of age
  • walk over the bridge
  • climb over the wall
  • above
  • vị trí cao hơn một cái gì đó
  • a path above the lake
  • across
  • vượt qua
  • băng qua về phía bên kia
  • walk across the bridge
  • swim across the lake
  • through
  • something with limits on top, bottom and the sides
  • drive through the tunnel
  • to
  • movement to person or building
  • movement to a place or country
  • for bed
  • go to the cinema
  • go to London / Ireland
  • go to bed
  • into
  • enter a room / a building
  • go into the kitchen / the house
  • towards
  • movement in the direction of something (but not directly to it)
  • go 5 steps towards the house
  • onto
  • movement to the top of something
  • jump onto the table
  • from
  • in the sense of where from
  • a flower from the garden
[THEAD] [/THEAD]
[TBODY] [/TBODY]
Một số giới từ quan trọng khác:

Giới từcách sử dụngví dụ
  • from
  • who gave it
  • a present from Jane
  • of
  • who/what does it belong to
  • what does it show
  • a page of the book
  • the picture of a palace
  • by
  • who made it
  • a book by Mark Twain
  • on
  • walking or riding on horseback
  • entering a public transport vehicle
  • on foot, on horseback
  • get on the bus
  • in
  • entering a car / Taxi
  • get in the car
  • off
  • leaving a public transport vehicle
  • get off the train
  • out of
  • leaving a car / Taxi
  • get out of the taxi
  • by
  • rise or fall of something
  • travelling (other than walking or horseriding)
  • prices have risen by 10 percent
  • by car, by bus
  • at
  • for age
  • she learned Russian at 45
  • about
  • for topics, meaning what about
  • we were talking about you
[THEAD] [/THEAD]
[TBODY] [/TBODY]
Mong rằng với bài viết Giới từ trong Tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc cần biết này cũng giúp ích cho các bạn một phần nào đó trong việc học tập và nghiên cứu.
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Cách dùng giới từ ‘Of,’ ‘To,’ ‘For’

PREPOSITION-696x365.jpg

Giới từ là những từ chỉ vị trí, trong bài học này, chúng mình sẽ giúp các bạn phân biệt cách dùng 3 giới từ ‘Of,’ ‘To,’ ‘For’. Đây là 3 loại giới từ rất đơn giản nhưng vẫn xó khá nhiều bạn dùng sai. Hãy cùng theo dõi bài học dưới đây nhé.
Of

Dùng để chỉ một mối liên hệ giữa cái này với cái khác

  • This is the bag of my sister
  • My kids always dreamed of being a superman
  • Monday is the first day of the week
Dùng để miêu tả nguồn gốc của cái gì đó

  • I was born in the summer of 1999
  • Papers are made of wood.
  • This is the photo of my parent.
Dùng để miêu tả một số lượng

  • I want a cup of tea
  • A large number of people come here to watch the music show
  • I need a group of 20 people to answer the questionnaires.
To

Dùng để miêu tả nơi chốn

  • Please give this bag to Mike
  • Our family go to movie theater
Dùng để miêu tả một giới hạn hoặc điểm kết thúc

  • The snow was piled up to the roof.
  • The lipstick prices rose up to $40.
Dùng để miêu tả một mối quan hệ

  • This letter is very important to your admission.
  • My answer to your invitation is yes.
Dùng để miêu tả khoảng thời gian

  • I work from 8 am to 6 pm.
For

Chỉ sự sử dụng cho một mục đích nào đó

  • This place is for exhibitions and shows.
  • I made a cake for your birthday
  • She has been studying hard for the final exam.
Dùng để nói về một lí do nào đó

  • I am so happy for you.
  • I am so sorry for my mistakes.
Dùng để chỉ về khoảng thời gian

  • He’s been a famous singer for many decades.
  • I attended the university for 4 years.
  • This is the meal that we have for dinner.
Trên đây là toàn bộ cách dùng của các giới từ Of, To, For. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của các bạn.
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Cách dùng giới từ “On,” “At,” and “In”

prepositions-in-on-at-696x378.png

“On,” “At,” and “In” là 3 trong số các giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Giới từ là những từ dùng để chỉ vị trí, tuy nhiên mỗi giới từ lại có cách dùng khác nhau. Vì thế chúng ta phải nắm rõ cách sử dụng của chúng để dùng cho thích hợp. Bài học này chúng mình sẽ chỉ cho bạn cách dùng giới từ “On,” “At,” and “In” dễ nhất nhé.
On

Dùng để miêu tả thứ gì đó trên bề mặt

  • I put my bag on the table.
  • There is something on your face!
Dùng để chỉ ngày tháng

  • I was born on the 11th of July in 1996.
  • I have to go to chool on Thursday.
Dùng để chỉ một loại máy móc, thiết bị

  • I saw her on the TV last night.
  • Come here! Your mom is on the phone.
Dùng để chỉ một bộ phận cơ thể

  • You can cry on my shoulder anytime you want.
  • She is wearing a wedding ring on her finger.
Dùng để chỉ trang thái của cái gì đó

  • This car is on sale
  • The kitchen is on fire.
At

Dùng để chỉ một thời gian cụ thể

  • We will start at 13pm.
  • I arrived here at 7.30 am.
Dùng để chỉ một địa điểm

  • I’m at the school
  • We will meet at the park
  • We are running at the stadium.
Dùng cho địa chỉ email

Dùng để chỉ một hành động

  • They laughed at my face
  • I am good at playing football
In

Dùng để chỉ một khoảng thời gian không cụ thể trong ngày, tháng, năm,…

  • I always drink a cup of coffee in the morning
  • My family will go to the beach in this summer.
Dùng để chỉ một địa điểm

  • The kids are playing in the room
  • I was born in Hanoi.
Dùng để chỉ hình dáng, kích cỡ, màu sắc

  • She looks so beautiful in white
  • Children sit in the circle to listen to the story.
Dùng để miêu tả việc thực hiện một quá trình

  • In preparing for the test, I am studying very hard
  • We need to improve the quality of this product before they are in marketing.
Dùng để nói về cảm xúc, lòng tin hay một ý kiến

  • We are interested in playing instrument
  • I believe in my husband.
Hi vọng rằng bài học về cách dùng giới từ “On,” “At,” and “In” mà chúng mình vừa liệt kê sẽ giúp bạn học tiếng Anh thật tốt.
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Cách dùng giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’

Rules-for-Preposition-HD-696x464.jpg

Giới từ trong tiếng Anh luôn là vấn đề thắc mắc của khá nhiều bạn. Bởi vì đôi khi chúng ta không biết trong trường hợp nào cần sử dụng giới từ nào. Sau đây là một số cách dùng của giới từ ‘With,’ ‘Over,’ ‘By’ bạn cần biết.
With

Dùng để chỉ mối quan hệ cùng nhau hoặc bao gồm cái gì

  • I would like a beef stick with wine.
  • John went to the park with his girlfriend when he saw me.
  • She works with her husband at the restaurant.
Dùng để miêu tả việc ai đó có cái gì đó

  • I like the guys with brown hair
  • I go to a picnic with a lot of food
Dùng để chỉ việc sử dụng cái gì đó

  • This soup is made with corn, mushroom, flour, and chicken
  • I go climbing with a pair of shoe that you gave me.
Dùng trong việc diễn tả cảm xúc

  • She is speaking with confident
  • They welcome me with a hug
Dùng để chỉ sự đồng ý hay thấu hiểu

  • Jeny agree with me
  • We are with you
Over

Dùng để chỉ sự di chuyển từ nơi này sang nơi khác

  • Come over to my house for dinner sometime.
  • We go over the sea
Dùng để chỉ một sự chuyển động đi xuống

  • The big tree fell over on the road.
  • Can you bend over and get the dish for me?
Diễn tả một số lượng vượt quá mong đợi

  • This amount is over our prediction.
  • The phone rang for over a minute
Diễn tả một khoảng thời gian

  • I worked there over 2 years.
  • She slept over this morning.
By

Chỉ ra một sự gần gũi

  • Can you stand by me?
  • We are always side by side.
Sử dụng trong câu bị động

  • He hurt me by a cut
  • The flowers were bought by mom.
Chỉ một hành động với mục đích nào đó

  • You can pass the exam by preparing for it.
  • I expressed my feeling toward her by writing a letter.
  • She finally broke the record by pure effort.
Chỉ ra một ý nghĩa hoặc phương pháp

  • Please send me this photo by email
  • I go to work by mortobike.
Trên đây là toàn bộ cách dùng của các giới từ With, Over, By. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của các bạn.
 
  • Like
Reactions: Kyanhdo
Top Bottom