T
triaiai
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1/Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
Câu 2: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.
Tỉ lệ loại mã di truyền có chứa đủ 3 loại nu trên:
A. 3% B. 9% C. 18% D. 50%
3/Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,4 ; a = 0,6. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,176 B. 0,185 C. 0,150 D. 0,130
4/Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726
5/: Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 100% hạt trơn B. 100% hạt nhăn C. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn
6/Tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường : BBB:BBb:Bbb:bbb được sinh ra từ cây đa bội có kiểu gen BBBbbb là:
A. 1:9:9:1 B. 1:3:3:1 C. 1:4:4:1 D. 3:7:7:3
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
Câu 2: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.
Tỉ lệ loại mã di truyền có chứa đủ 3 loại nu trên:
A. 3% B. 9% C. 18% D. 50%
3/Một gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,4 ; a = 0,6. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,176 B. 0,185 C. 0,150 D. 0,130
4/Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726
5/: Ở đậu hà lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giao phấn cây ♂ hạt trơn thuần chủng với cây ♀ hạt nhăn sau đó cho F1 giao phấn lại với cây mẹ ở thế hệ xuất phát. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 100% hạt trơn B. 100% hạt nhăn C. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn
6/Tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường : BBB:BBb:Bbb:bbb được sinh ra từ cây đa bội có kiểu gen BBBbbb là:
A. 1:9:9:1 B. 1:3:3:1 C. 1:4:4:1 D. 3:7:7:3