

1) Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M có 0,0158 mol CH3COOH đã điện ly. Độ điện ly α của chất tan trong dung dịch là
A. 0,158 B. 0,0158 C. 1,58 D. 0,00158.
2) Khi hòa tan 4g aspirin (M = 180g/mol) trong 100g methanol (M = 32 g/mol) ở 21,20C. Methanol nguyên chất ở nhiệt độ này có áp suất hơi bão hòa là 101mmHg. Độ hạ áp suất hơi của dung dịch thu được là
A. 7,1 mmHg B. 0,71 mmHg C. 71 mmHg D. 0,071 mmHg.
3) Chất nào sau đây là một acid theo theo thuyết Lewis?
A. NH3B. AlCl3C. CH3OCH3D. CH3Cl.
4) Trong phản ứng:
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O
Chất oxi hóa là
A. H2SO4 B.KMnO4 C. H2C2O4 D. MnSO4.
A. 0,158 B. 0,0158 C. 1,58 D. 0,00158.
2) Khi hòa tan 4g aspirin (M = 180g/mol) trong 100g methanol (M = 32 g/mol) ở 21,20C. Methanol nguyên chất ở nhiệt độ này có áp suất hơi bão hòa là 101mmHg. Độ hạ áp suất hơi của dung dịch thu được là
A. 7,1 mmHg B. 0,71 mmHg C. 71 mmHg D. 0,071 mmHg.
3) Chất nào sau đây là một acid theo theo thuyết Lewis?
A. NH3B. AlCl3C. CH3OCH3D. CH3Cl.
4) Trong phản ứng:
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O
Chất oxi hóa là
A. H2SO4 B.KMnO4 C. H2C2O4 D. MnSO4.