Bài làm của tuyn
Bài 1:
[TEX]a) =\lim_{x \to 1} [\frac{\sqrt[3}{3x^2-3x+1}-x}{(x-1)^2}+\frac{x-\sqrt{2x-1}}{(x-1)^2}]=\lim_{x \to 1} [\frac{-x^3+3x^2-3x+1}{(x-1)^2(\sqrt[3]{(3x^2-3x+1)^2}+\sqrt[3]{3x^2-3x+1}+1}+\frac{x^2-2x+1}{\sqrt{2x-1}+1}][/TEX]
[TEX]=\lim_{x \to 0} [-\frac{x-1}{\sqrt[3]{(3x^2-3x+1)^2}+\sqrt[3]{3x^2-3x+1}+1}-\frac{1}{\sqrt{2x-1}+1}]=\frac{1}{2}[/TEX]
[TEX]b) =\lim_{x \to 0} [\frac{cosxcos2x-cosx}{sin^2x}+\frac{cosx-1}{sin^2x}][/TEX]
[TEX]=\lim_{x \to 0} [-2cosx-\frac{1}{2} .\frac{sin^2( \frac{x}{2})}{(\frac{x}{2})^2}. \frac{x^2}{sin^2x}=-\frac{5}{2}[/TEX]
1 điểm
Bài 2:
[TEX]+) x=\pi+k2 \pi[/TEX] không là nghiệm của PT
[TEX]+) x \neq \pi+ k2 \pi[/TEX]
Đặt [TEX]t=tan( \frac{x}{2})[/TEX]
PT \Leftrightarrow [TEX]\frac{6.2t(1-t^2)}{(1+t^2)^2}-[1-2. \frac{4t^2}{(1+t^2)^2}-\frac{20t}{1+t^2}-\frac{8(1-t^2)}{1+t^2}+9=0[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow 16t^4-32t^3+24t^2-8t=0 \Leftrightarrow t(t-1)(t^2-2t+1)=0[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \left[\begin{t=0}\\{t=1}[/TEX]
[TEX]t=0 \Rightarrow x=k2 \pi[/TEX]
[TEX]t=1 \Rightarrow\Rightarrow x=\frac{\pi}{2}+k2 \pi[/TEX]
Vậy PT có 2 họ nghiệm trên
1 điểm
Bài 3:
[TEX]PT \Leftrightarrow (\frac{2a}{1+a^2})^x+(\frac{1-a^2}{1+a^2})^x=1(1)[/TEX]
Do [TEX]0 < a < 1, 1+a^2 > 2a, 1+a^2 > 1-a^2 \Rightarrow 0 < \frac{2a}{1+a^2}, \frac{1-a^2}{1+a^2} < 1[/TEX]
Do đó VT (1) là hàm số nghịch biến \Rightarrow PT có nghiệm duy nhất x=2
Vậy PT có nghiệm x=2
1 điểm
Bài 4:
Dễ thấy [TEX](u_n)[/TEX] là dãy số mà các phần tử khác 0
[TEX]u_nu_{n-1}+2u_n+1=0 \Leftrightarrow u_nu_{n-1}+u_n+u_{n-1}+1=u_{n-1}-u_n[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow (u_n+1)(u_{n-1}+1)=(u_{n-1}+1)-(u_n+1)[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow \frac{1}{u_n+1}-\frac{1}{u_{n-1}+1}=1[/TEX]
Suy ra:
[TEX]\frac{1}{u_{n-1}+1}-\frac{1}{u_{n-2}+1}=1[/TEX]
[TEX]........[/TEX]
[TEX]\frac{1}{u_2+1}-\frac{1}{u_1}+1}=1[/TEX]
Cộng vế với vế các đẳng thức trên ta được:
[TEX]\frac{1}{u_{n+1}}-\frac{1}{u_1+1}=n-1[/TEX]
Do [TEX]u_1=1[/TEX]
Vậy: [TEX]u_n=\frac{3-2n}{2n-1}[/TEX]
1 điểm
Bài 5:
ĐK: [TEX]x,y \geq \frac{1}{2}[/TEX]
Từ PT thứ nhất của hệ suy ra:
[TEX]\left{\begin{2x-1=\frac{x}{y}}\\{2y-1=\frac{y}{x}}[/TEX]
Thế vào PT thứ 2 ta được:
[TEX](x+3)\sqrt{ \frac{x}{y}}+(y+3)\sqrt{ \frac{y}{x}}=2\sqrt{(x+3)(y+3)}[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow x(x+3)+y(y+3)=2\sqrt{x^2+3x)(y^2+3y)}[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow (\sqrt{x^2+3x}-\sqrt{y^2+3y})^2=0 \Leftrightarrow x^2+3x=y^2+3y[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow (x-y)(x+y+3)=0 \Leftrightarrow \left[\begin{x=y}\\{x+y+3=0(VN)}[/TEX]
[TEX]x=y \Rightarrow 2x^2=2x \Leftrightarrow \left[\begin{x=0(loai)}\\{x=1(TM)}[/TEX]
Vậy HPT có nghiệm: x=y=1
1 điểm
Bài 6:
Gọi số cần tìm là [TEX]A=\overline{abcdefg}[/TEX]. Do A chia hết cho 3 và [TEX]a,b,c,d,e,f,g \in {0,1,2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow 3 \leq a+b+c+d+e+f+g \leq 14[/TEX] và a+b+c+d+e+f+g chia hết cho 3
[TEX]\Rightarrow a+b+c+d+e+f+g \in {3,6,9,12}[/TEX]
Ta có 4 TH sau:
[TEX]a) TH 1: a+b+c+d+e+f+g=3[/TEX]
Do [TEX]a \neq 0[/TEX]
+) a=1:
-Trong 6 chữ số còn lại có 2 chữ số 1 và 4 chữ số 0.Có [TEX]C_6^2[/TEX] cách xếp 2 chữ số 1 vào 6 vị trí \Rightarrow có 15 số
-Trong 6 chữ số còn lại có 1 chữ số 2 và 5 chữ số 0 \Rightarrow có 6 số
+)a=2:
-Trong 6 chữ số còn lại có 1 chữ sô 1 \Rightarrow có 6 số
Vậy TH 1 có 27 số
[TEX]b) TH 2: a+b+c+d+e+f+g=6[/TEX]
+) a=1:
-Trong 6 chữ số còn lại có 1 chữ số 1 và 2 chữ số 2,còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]6.C_5^2=60[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 3 chữ số 1 và 1 chữ số 2 còn lại là số 0 \Rightarrow có: [TEX]6.C_5^3=60[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 5 chữ số 1 và còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]C_6^5=6[/TEX] số
+) a=2:
-Trong 6 chữ số còn lại có 2 chữ số 1 và 1 chữ số 2,còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]6.C_5^2=60[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 4 chữ số 1 còn lại là số 0 \Rightarrow có: [TEX]C_6^4=15[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 2 chữ số 2 và còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]C_6^2=15[/TEX] số
Vậy TH 2 có: 216 số
[TEX]c) TH 3: a+b+c+d+e+f+g=9[/TEX]
+) a=1:
-Trong 6 chữ số còn lại có 2 chữ số 1 và 3 chữ số 2, còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]C_6^2C_4^3=45[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 4 chữ số 1 và 2 chữ số 2,còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]C_6^4=15[/TEX] số
+) a=2:
-Trong 6 chữ số còn lại có 1 chữ số 1 và 3 chữ số 2 \Rightarrow có: [TEX]6C_5^3=60[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 3 chữ số 1 và 2 chữ số 2, còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: [TEX]C_6^3C_3^2=60[/TEX] số
-Trong 6 chữ số còn lại có 5 chữ số 1, 1 chữ số 2, còn lại là chữ số 0 \Rightarrow có: 6 số
Vậy TH 3 có: 186 số
[TEX]d) TH 4: a+b+c+d+e+f+g=12[/TEX]
+) a=1:
-Trong 6 số còn lại có 1 chữ số 1 và 5 chữ số 2 \Rightarrow có: 6 số
+) a=2:
-Trong 6 số còn lại có 2 chữ số 1,4 chữ số 2 \Rightarrow có: [TEX]C_6^2=15[/TEX] số
Vậy TH 4 có: 21 số
Vậy có tất cả: 27+216+186+21=450 số
0 điểm
Bài 7:
Dùng PP toạ độ trong không gian
Chọn hệ trục toạ độ vuông góc Oxyz sao cho:
A trùng O,Ox trùng AB,Oy trùng AD, Oz trùng AA'
Do vậy: A(0;0;0),B(a;0;0),C(a;a;0),D(0;a;0),A'(0;0;a),B'(a;0;a),C'(a;a;a),D'(0;a;a)
Suy ra: [TEX]M(a;\frac{a}{2};0),N(0;a;\frac{a}{2})[/TEX]
PT mặt phẳng (A'BD): [TEX]\frac{a}{a}+\frac{y}{a}+\frac{z}{a}=1 \Leftrightarrow x+y+z-a=0[/TEX]
VTPT của (A'BD): [TEX]\vec{n}=(1;1;1)[/TEX]
vtcp của đường thẳng MN là: [TEX]\vec{MN}=(-a; \frac{a}{2}; \frac{a}{2})[/TEX]
a) Ta có:
[TEX]\vec{n}.\vec{MN}=-a+ \frac{a}{2}+ \frac{a}{2}=0[/TEX]
Vậy MN // (A'BD)
b) Vì MN // (A'BD) nên:
[TEX]d(MN,(A'BD))=d(M,(A'BD))=\frac{|a+\frac{a}{2}-a|}{\sqrt{3}}=\frac{a}{2\sqrt{3}}[/TEX]
1 điểm
Bài 8:
Chú ý:Điều kiện cần và đủ để đường thẳng [TEX]Ax+By+C=0 ( A^2+B^2 > 0)[/TEX] tiếp xúc với elip [TEX](E): \frac{x^2}{a^2}+ \frac{y^2}{b^2}=1[/TEX] là: [TEX]a^2A^2+b^2B^2=C^2[/TEX]
[TEX]M(m;0) \in Ox, N(0;n) \in Oy (m,n \neq 0) [/TEX]
[TEX]PT MN: \frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1[/TEX]
Do MN tiếp xúc (E) \Rightarrow [TEX]\frac{16}{m^2}+\frac{9}{n^2}=1[/TEX]
[TEX]1=\frac{16}{m^2}+\frac{9}{n^2} \geq \frac{4+3}^2}{m^2+n^2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow m^2+n^2 \geq 49[/TEX]
Ta có:
[TEX]MN^2=m^2+n^2 \geq 49[/TEX]
Vậy MinMN=7
Khi: [TEX]\left{\begin{\frac{16}{m^2}+\frac{9}{n^2}=1}\\{\frac{4}{m^2}=\frac{3}{n^2}}[/TEX]
Giải hệ trên ta được: [TEX]M(\pm 2\sqrt{7};0), N(0;\pm \sqrt{21})[/TEX]
1 điểm
Bài 10:
Theo giả thiết:
-Cho x=1 \Rightarrow |y(1)|=|4+a| \leq 1 \Leftrightarrow -5 \leq a \leq -3 (1)
-Cho [TEX]x=\frac{1}{2} \Rightarrow |y(\frac{1}{2})|=\frac{a+1}{2}| \leq 1 \Leftrightarrow -3 \leq a \leq 1 (2)[/TEX]
Từ (1) và (2) \Rightarrow a=-3
+)Thử lại: Với a=-3
[TEX]y=4x^3-3x[/TEX]
Vì [TEX]x \in [-1;1] \Rightarrow dat:x=cost \Rightarrow y=4cos^3t-3cost=cos3t[/TEX]
[TEX]\Rightarrow |y| \leq 1 \forall x[/TEX]
Vậy: a=-3
1 điểm
Tổng điểm: 8 điểm