Giải bài tập Vật lý 8

N

naruto2001

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các bạn, vì sắp thi nên mình xin được giúp đỡ các bạn bằng giải các bài tập lý
1.1. Có một ôtô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng ?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.

B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.

Giải

=> Chọn C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

1.2. Người lái đò đang ngổi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.
Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.

B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.

C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.

D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyển.

Giải

=> Chọn A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.

1.3. Một ôtô chở khách đang chạy trên đường. Hãy chỉ rõ vạch làm mốc khi nói:

A. Ô tô đang chuyển động.

B. Ô tô đang đứng yên.

C. Hành khách đang chuyển động.

D. hành khách đang đứng yên.

Giải

Vật làm mốc:

a) Cây cối bên đường

b) người lái xe

c) cột điện

d) ôtô

1.4. Khi nói trái đất quay quanh Mặt Trời ta đã chọn vật nào làm mốc?
Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc ?
Giải

- Chọn Mặt Trời là mốc: Trái đất quay quanh Mặt Trời

- Chọn Trái Đất là mốc: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.

1.5. Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Cây cối ven đường và tàu chuyển động hay đứng yên so với:

a. Người soát vé.

b. Đường tàu.

c. Người lái tàu.

Giải





Cây cối ven đường

Tàu

a

Người soát vé

Chuyển động

Chuyển động

b

Đường tàu

Đứng yên

Chuyển động

C

Người lái tàu

Chuyển động

Đứng yên



1.6. Hãy nêu dạng của quỹ đạo và tên của những chuyển động sau đây:

a) Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

b) Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.

c) Chuyển động của một vật nặng được ném theo phương nằm ngang.

Giải

a) Chuyển động tròn

b) Chuyển động thẳng đều

c) Chuyển động cong

1.7. Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên đoàn tàu đang chạy là không đúng ?

A. Cột đèn bên đường chuyển động so với đoàn tàu.

B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.

C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu.

D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.

Giải

=> Chọn B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu.

1.8. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật, thì vật được chọn làm mốc

A. phài là Trái Đất

B. phải là vật đang đứng yên

C. phải là vật gắn với Trái Đất

D. có thể là bất kì vật nào

Giải

=> Chọn D. có thể là bất kì vật nào

1.9*. Câu nào sau đây mô tả chuyển động của một vật nặng được thả rơi từ một đỉnh cột buồm của một con thuyền đang chuyển động dọc theo dòng sông, là không đúng ?

A. Cả người đứng trên thuyền và trên bờ đều thấy vật rơi dọc theo cột buồm.

B. Người đứng trên bờ thấy vật rơi theo phương cong.

C. Người đứng trên thuyền thấy vật rơi thẳng đứng

D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.

Giải

=> Chọn D. Người đứng trên bờ thấy vật rơi thẳng đứng.

1.10. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh.
Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì:
A. Máy bay đang chuyển động

B. Người phi công đang chuyển động

C. Hành khách đang chuyển động

D. Sân bay đang chuyển động

Giải

=> Chọn D. Sân bay đang chuyển động

1.11. Khi đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông rộng nhìn xuống dòng nước lũ đang chảy xiết ta thấy cầu như bị ‘trôi” ngược lại. Hãy giải thích vì sao ta có cảm giác đó ?

Giải

Khi đó ta thấy đã lấy dòng nước lũ làm mốc, ta sẽ thấy cầu như bị “trôi” ngược lại.

1.12. Minh và Nam đứng quan sát một em bé ngồi trên võng đu đang quay ngang.
Minh thấy khoảng cách từ em bé đến tâm đu quay không đổi nên cho rằng em bé đứng yên.

Nam thấy vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm đu quay nên cho rằng em bé chuyển động. Ai đúng, ai sai. Tại sao ?

Giải

Nam đúng, Minh sai

Mặc dù khoảng cách từ em bé đến tâm đu không đổi nhưng vị trí của em bé luôn thay đổi so với tâm quay.

1.13. Long và Vân cùng ngồi trong một khoang tàu thủy đang đậu ở bến. Long nhìn qua cửa sổ bên trái quan sát một tàu khác bên cạnh và nói tàu mình đang chạy. Vân nhìn qua cửa sổ bên phải quan sát bến tàu và nói rằng tàu mình đứng yên.

Ai nói đúng ? Vì sao hai người lại có nhận xét khác nhau ?

Giải

Cả Vân và Long đều nói đúng. Hai người có nhận xét khác nhau là vì hai người chọn các vật làm mốc khác nhau để xét chuyển động.

1.14. Chuyện hai người lái tàu thông minh và quả cảm

Năm 1935, trên chặng đường sắt nối giữa hai ga En-nhi-cốp và O-li-san-tra thuộc nước Nga, anh lái tàu Boóc-xép phát hiện từ xa một dãy các toa của đoàn tàu phía trước tuột móc nối, đang lăn ngược về phía mình do tụt dốc. Thật là khủng khiếp nếu cả dãy toa kia băng băng xuống dốc lao thẳng vào đoàn tàu của anh.

Trong giây phút nguy hiểm đó, Boóc-xép liền hãm tàu mình lại rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần cho tới khi nhanh bằng các toa tàu đang tụt dốc. Nhờ vật, anh đã đón cả dãy toa kia áp sát vào tàu mình một cách êm nhẹ, không bị hư hại gì.

Em hãy giải thích cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boóc-xép.

Giải

Cơ sở khoa học của cách xử lý thông minh của người lái tàu Boóc-xép là:

Boóc-xép hãm tàu mình lại, rồi cho tàu chạy lùi, nhanh dần rồi cho tới khi nhanh bằng các toa tàu nên mặc dù các toa tàu tụt dốc rất nhanh nhưng so với tàu của Boóc-xép thì các toa tàu gần như không chuyển động. Do đó, các toa tàu áp sát vào con tàu một cách êm nhẹ, không bị hư hại gì.

1.15. Hai ô tô chuyển động cùng chiều và nhanh như nhau trên một đường thẳng. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của hai xe ?

A. Hai xe cùng chiều chuyển động so với cây cối ven đường

B. Hai xe cùng đứng yên so với các người lái xe

C. Xe này chuyển động so với xe kia

D. Xe này đứng yên so với xe kia.

Giải

=> Chọn C. Xe này chuyển động so với xe kia

1.16. Chọn câu đúng: Một vật đứng yên khi:

A. Vị trí của nó so với một điểm mốc luôn thay đổi

B. Khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi

C. Khoảng cách của nó đến một điểm mốc không đổi

D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi

Giải

=> Chọn D. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi

1.17. Có thể em chưa biết

Máy bay thử nghiệm: Trong các phòng thí nghiệm về khí động học (nghiên cứu về chuyển động và tác dụng của không khí lên vật chuyển động), để nghiên cứu các hiện tượng xảy ra các máy bay đang bay, người ta tạo ra những mô hình máy bay có kích cỡ, chất liệu hoàn toàn như thật, rồi thổi luồng gió vào mô hình này

Hãy giải thích vì sao cách làm trên vẫn thu được kết quả đúng như máy bay đang bay.

Giải

Dựa vào tính tương đối của chuyển động

Thổi luồng gió vào máy bay đang đứng yên theo chiều ngược với chiều chuyển động thực của máy bay nên nếu lấy luồng gió làm mốc thì máy bay sẽ chuyển động ngược lại. Do đó ta vẫn thu được kết quả như trong thực tế.
 
N

naruto2001

Bài tập 2: Vận tốc
2.1. Đơn vị vận tốc là:

A. km.h B. m.s C. km/h D.s/m

Giải

=> Chọn C. km/h

2.2. Chuyển động của phân tử hyđrô ở 0oC có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?

Giải

Đổi về cùng đơn vị rồi so sánh

v……

Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của trái đất nhanh hơn

2.3. Một ô tô khời hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ô tô ra km/h, m/s ?

Giải

S = 100km

T = 10h – 8h = 2h

V = ?

Vận tốc của ô tô….

Đổi ra m/s …..

2.4. Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?

Giải

v = 800 km/h, S = 1400 km

t = ?

v = ……..

2.5. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.

a) Người nào đi nhanh hơn ?

b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ?

Giải

S1 = 300m

t1 = 1phút = 60s

S2 = 7,5km = 7500m

t = 0,5h = 1800s

a) So sánh v1 , v2 ?

b) t = 120 phút = 1200s

Vận tốc của người thứ nhất: v1……………

Vận tốc của người thứ hai: v2……………

=> người thứ nhất nhanh hơn (v1 > v2)

b) S1 = v1t = 5.1200 = 6 000 m

S2 = v2t = 4,17.1200 = 5 004 m

S = S1 - S2 = 6 000 – 5 004 = 996m = 1km

Vậy sau 20 phút hai người cách nhau 1 km



2.6. Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150.000.000km, vận tốc ánh sáng bằng 3.000.000km/s.

Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt trời đến sao Kim?

Giải

Thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời đến sao kim:

t = s/v ….

2.7. Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy π ~ 3,14 thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:

A. 3439,5 B. 1719,7 C. 34395 D.17197

Giải

=> Chọn C. 34395

r = 25cm => d = 50cm = 0,5m

Quãng đường mà bánh xe đi được trong 1 giờ:

s = v.t = 541 = 54 km = 54.000m

Chu vi một vòng quay: 3,14 x 0,5 = 1,57m

Số vòng quay : 54000/1,57 = 34395 vòng

2.8 Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy π ~ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :

A. 145.000.000km B. 150.000.000km

C. 150.649.682km D. 149.300.000km

Giải

=> Chọn C. 150.649.682km

Chiều dài mà trái đất quay trong 1 năm

S = v.t = 365 x 24 x 108.000 = 946.080.000 km

Bán kính trái đất: R = S/2p = 150.649.682 km

2.9. Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc:

A. 8h B. 8h 30 phút C. 9h D. 7g 40 phút

Giải

=> Chọn C. 9h

Lúc 7h ô tô đã đi được 40km

Thời gian môtô đi để đuổi kịp ôtô: t = 40/ 60 – 40 = 2h

2.10. Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

- Vận tốc tàu hỏa: 54km/h

- Vận tốc chim đại bàng: 24m/s

- Vận tốc bơi của một con cá: 6.000cm/phút

- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h

Giải

Hướng dẫn:

- Vận tốc tàu hỏa v1 = 15m/s

- Vận tốc chim đại bàng: v2 = 24m/s

- Vận tốc bơi của một con cá: v3 = 0,1m/s

- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: v4 = 30 000km/h

Kết quả

Vận tốc bơi của con cá < vận tốc của tàu hỏa < vận tốc chim đại bàng < vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt trời

Muốn so sánh các vận tốc khác nhau cần đổi chúng ra cùng 1 đơn vị

2.11. Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s

Giải

Bom nổ cách người quan sát: S = v.t = 340 . 15 = 5100m

2.12. Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa chuyển động theo phương chuyển động của ô tô với vận tốc 36km/h. Xác định vận tốc của ô tô so với tàu hỏa trong hai trường sau:

a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa

b) Ô tô chuyển động cùng chiều với tàu hỏa

Giải

Vận tốc của ô tô so với tàu hỏa

a) Ô tô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa: 54 + 56 = 90km/h

2.13*. Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng, cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Tính vận tốc của người thứ hai.

Giải

Vận tốc của người thứ nhất so với người thứ hai v1 – v2 = 480/240 = 2m/s

Vậy vận tốc của người thứ hai là 3m/s.

2.14. Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu ?

A. 680m B. 340m C.170m D.85m

Giải

Chọn B. 340m

Khoảng cách từ người đó đến vách núi là: s = v.t/s = 340.2/2 – 340m

2.15. Hai ô tô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai. Ban đầu hai xe cách nhau 198km và sau 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của hai xe.

Giải

Mỗi giờ hai xe lại gần nhau một khoảng:

v1 + v2 = 1,2v2 + v2 = 2.2v2

Sau 2h hai xe gặp nhau nên ta có:

2,2 v2 . 2 = 198

Suy ra: v2 = 45km/h ; v1 = 54km/h
 
  • Like
Reactions: Nhung Nguyễn
N

naruto2001

Làm hết chương 1 thôi nhé!

Bài tập 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
3.1. Hình 3.1 ghi lại các vị trí của hòn bi khi nó lăn từ A đến D trên các đoạn đượng AB, BC, CD sau những khoảng thời gian bằng nhau. Trong các câu của mỗi phần sau đây, câu nào mô tả đúng tính chất hoạt động của hòn bi ?

Phần 1:

A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.

C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.

D. Hòn bi chuyển động đều trên cả quãng đường từ A đến D.

Phần 2

A. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường AB.

B. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường BC.

C. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên đoạn đường CD.

D. Hòn bi chuyển động nhanh dần trên suốt đoạn đường AD

Giải

Phần 1C Phần 2A

3.2. Một người đi quãng đường s1 so với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s­2 so với vận tốc v­2 hết t­­2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 ?

v1 + v2

A. vtb =

2

v1

B. vtb =

2



Giải

=> Chọn C

3.3. Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường.

Giải

Vận tốc trung bình trên cả quãng đường

t1 =….

v = …..

3.4. Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Tim – người Mĩ - đạt được là 9,86 giây­

a) Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua đều hay không đều ? Tại sao ?

b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s, km/h.

Giải

a) Không đều

b) vtb = s/t ….



3.5. Cứ sau 20s, người ta lại ghi quãng đường chạy được của một vận động viên chạy 1000m. Kết quả như sau:

Thời gian (s)

0

20

40

60

80

100

120

140

160

180

Quãng đường (m)

0

140

340

428

516

604

692

780

880

1000

a) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong mỗi khoảng thời gian. Có nhận xét gì về chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua ?

b) Tính vận tốc trung bình của vận động viên trong cả chặng đường đua.

Giải

a) 7m/s; 10 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 4,4 m/s; 5 m/s; 6 m/s

Nhận xét: vận tốc chuyển động của vận động viên luôn thay đồi, lúc xuất phát thì tăng tốc. sau đó giảm xuống chuyển động đều, gần về đến đích lại tăng tốc.

b) 5,56m/s



3.6. Một vận động viên đua xe đạp vô địch thế giời đã thực hiện cuộc đua vượt đèo với kết quả như sau (H.3.2)

Quãng đường từ A đến B: 45km trong 2 giờ 15 phút.

Quãng đường từ B đến C: 30km trong 24 phút.

Quãng đường từ C đến D: 10km trong 1/4 giờ.

Hãy tính:

a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường.

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường.đua.

Giải

a) Vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường: 5,56 m/s; 20,83 m/s; 11,1 m/s;

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường: vtb = 8,14 m/s



3.7* Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nữa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2.

Giải

Gọi s là chiều dài nửa quãng đường

Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là t1 = s/v1 (1)

Thời gian đi hết nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là t2 = s/v1 (1)

Vận tốc trung bình đi xe đạp trên quãng đường là:

Vtb = 2s / t1 + t2 (3)

Kết hợp (1), (2), (3) có 1/v1 + 1/v2 = 2/v­tb . Thay số vtb = 8km/h; v1 = 12km/h

Vận tốc trung bình của người đi xe trên quãng đường là v2 = 6km/h

3.8. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều.

A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống

B. Vận động viên chạy 100m đang về đích

C. Máy bay bay từ Hà Nội vào TP Hồ Chí Minh

D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.

Giải

=> Chọn D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều.



3.9. Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là :

A. 10,5m/s B. 10m/s C. 9,8m/s D. 11m/s

Giải

=> Chọn B. 10m/s



3.10. Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm 3 đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là v1 = 12m/s và v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường.

Giải

Vận tốc trung bình

Vtb = ………..



3.11*. Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt v1 = 4,8m/s và v2 = 4m/s; Tính thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy

Giải

Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là v1 – v2= 0,8m.

Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng 1 vòng sân.

Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy:

t = 400/0,8 = 500s = 8 phút 20s



3.12. Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ô tô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn đến Hà Nội

a) Sau bao lâu ô tô và xe đạp gặp nhau ?

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội bao xa ?

Giải

a) Sau một giờ ôtô và xe đạp gần nhau 1 khoảng

v = v1 + v2 = 60km

Để đi hết 120km thì mất thời gian t = 120/ v1 + v2 - 2h

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội: 45 x 2 = 90km



3.13. Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đoạn bằng, leo dốc và xuống dốc.

Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút, trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB.

Tóm tắt

v1= 45km/h

t1 = 20phút = 1/3 giờ

t2 = 30phút = 1/2 giờ

t3 = 10phút = 1/6 giờ

v2 = 1/3v

v3= 4v1

SAB = ?

Bài giải

Lần lượt tính vận tốc xe leo dốc

v2 = 1/3v1 = 15km/h, vận tốc xuống dốc

v3 = 4v2 = 60km/h

Lần lượt tính quãng đường trên từng chặng đường:

S1 = v1.t1 = 45.1/3 = 15km

S2 = v2.t2 = 15.1/3 = 7,5km

S3 = v3.t3 = 60.1/6 = 10km

Độ dài chặng đường S = S1 + S2 + S3 = 32,5km



3.14*. Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Nếu ca nô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu ca nô chạy ngược dòng từ N về M với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 2h.

a) Tìm vận tốc của ca nô, của dòng nước

b) Tìm thời gian ca nô tắt máy đi từ M đến N ?

Giải

a) Khi canô đi xuôi dòng: 120 = (vcn + vn ).4

Khi canô đi ngược dòng: 120 = (vcn + vn ).6

Giải hệ phương trình : vcn = 25km/h; vn = 5km/h

b) Canô tắt máy thì trôi với vận tốc của dòng nước nên:

Thời gian canô trôi từ M đến N là 120/5 = 24h



3.15*. Đoàn tàu bắt đầu vào ga chuyển động chậm dần. Một người quan sát đứng bên đường thấy toa thứ 6 qua trước mặt trong 9 giây. Biết thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5 giây và chiều dài mỗi toa là 10m

a) Tìm thời gian toa thứ nhất qua trước mắt người quan sát

b) Tính vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga.

Giải

a) Thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5s nên thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát:

9 + 8,5 + 8 + 7,5 + 7 + 6,5 = 46,5s

Chiều dài của cả đoàn tàu: 6.10 = 60m

Vận tốc trung bình của đoàn tàu vào ga: 60 : 46,5 = 1,3m/s

3.16*. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời gian 30 giây. Biết vận tốc của tàu là 36km/h

a) Tính chiều dài của đoàn tàu

b) Nếu ôtô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ôtô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu? Coi vận tốc tàu và ôtô không thay đổi?

Giải

54km/h = 15m/s; 36km/h = 10m/s

Ô tô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ô tô so với đoàn tàu : 15 + 10 = 25m/s

a) Chiều dài của đoàn tàu: 25 x 3 = 75m

b) Nếu ô tô vượt đoàn tàu thì vậntốc của ôtô so với đoàn tàu là:

15 – 10 = 5m/s

Thời gian để ô tô vượt hết chiều dài đoàn tàu: 75 : 5 = 15s

3.17. Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ (H.33) là chuyển động:

A. Thẳng đều

B. Tròn đều

C. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần

D. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần.

Giải

=> Chọn C. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần

3.18. Một xe môtô d0i trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km/h với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ 3 dài 5km với vận tốc 45km/h. Vận tốc trung bình của môtô trên toàn bộ quãng đường là :

A. 21km/h B. 48 km/h C. 45 km/h D. 37 km/h

Giải

=> Chọn B. 48km/h

(Dựa vào công thức vtb = S ………..)

3.19* Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h, người soát vé trên tàu đi về phía đầu tàu với vận tốc 3 km/h. Vận tốc của người soát vé so với đất là:

A. 33km/h B. 39 km/h C. 36 km/h D. 30 km/h

Giải

=> Chọn B. 39 km/h

Vì vn/đ = vn/t + vt/đ = 3 + 36 = 39km/h
 
N

naruto2001

Bài tập 4: Biểu diễn lực
4.1. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

A. Không thay đổi. B. Chỉ có thể tăng dần.

C. Chỉ có thể giảm dần. D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.



4.2. Nêu hai ví dụ chứng tỏ lực làm thay đổi vận tốc, trong đó một ví dụ lực làm tăng vận tốc, một ví dụ lực làm giảm vận tốc.



4.3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Khi thả vật rơi, do sức ………………… vận tốc của vật …………………

Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do ………… của cát nên vận tốc của bóng bị …………



4.4. Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau đây (H.4.1a,b)



4.5. Biểu diễn các vectơ lực sau đây:

- Trọng lực của vật 1500N (tỉ xích tùy chọn)

- Lực kéo một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N



4.6. Khi bắn tên, dây cung tác dụng lên mũi tên lực F = 100N. Lực này được biểu diễn bằng vectơ lực F, với tỷ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong 4 hình sau (H.4.2), hình nào vẽ đúng lực F ?



4.7. Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu tác dụng lên ô tô lực F theo hai tình huống minh họa hình a và b (H.4.3) thì vận tốc của ô tô thay đổi như thế nào ?

A. Trong tình huống a vận tốc tăng, trong tình huống b vận tốc giảm

B. Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc giảm

C. Trong tình huống a vận tốc tăng, trong tình huống b vận tốc tăng

D. Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc tăng



4.8. Hình nào trong hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:

F1 có: điểm đặt A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; cường độ 10N;

F2 có: điểm đặt A; phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; cường độ 20N;

F3 có: điểm đặt A; phương tạo với F1, F2 các gốc bằng nhau và bằng 450 ; chiều hướng xuống dưới; cường độ 30N;



4.9. Đèn treo ở gốc tường được giữ bởi hai sợi dây OA, OB (H4.5). Trên hình có biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên đèn. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực đó.



4.10. Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 300 . Hãy biểu diễn 3 lực sau đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:

- Trọng lực P.

- Lực kéo Fk song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên có cường độ 250N.

- Lực Q đỡ vật có phương vuông gốc với mặt nghiêng, hướng lên trên. Có cường độ 430N.

Chọn tỉ xích 1cm ứng với 100N



4.11. Dùng búa nhổ đinh khỏi tấm ván. Hình nào trong hình 4.6 biểu diễn đúng lực tác dụng của búa lên đinh ?



4.12. Một hòn đá bị ném xiên đanag chuyển động cong. Hình nào trong hình 4.7 biểu diễn đúng lực tác dụng lên hòn đá (Bỏ qua các lực cản của môi trường).

 
N

naruto2001

Bài tập 5: Sự cân bằng lực – quán tính
5.1. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên ?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều.



5.2. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng

A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.

B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.



5.3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe

A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải.



5.4. Ta biết rằng lực tác dụng lên vật làm thay đổi vận tốc của vật. Khi tàu khởi hành, lực kéo đầu máy làm tàu tăng dần vận tốc. Nhưng có những đoạn đường, mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu không thay đổi vận tốc. Điều này có mâu thuẫn với nhận định trên không ? Tại sao ?



5.5. Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm.



5.6. Vật nặng 0,5 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang (H.5.2).

a) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật.

b) Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm.



5.7. Đặt một chén nước trên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.



5.8. Một con Báo đang đuổi riết một con Linh Dương. Khi con Báo chuẩn bị vồ mồi thì Linh Dương tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này.



5.9. Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng ?

A. Trong hình a B. Trong hình a và b

C. Trong hình c và d D. Trong hình d



5.10. Nếu vật chịu tác dụng của các lực khộng cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.

A. đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.

B. đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lên.

C. đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

D. bị biến dạng



5.11. Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào ?

A. Bánh trước B. Bánh sau

C. Đồng thời cả hai bánh D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được.



5.12* Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2 theo chiều của lực F2. Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc

A. luôn tăng dần

B. luôn giảm dần

C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần

D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần



5.13. Một ô tô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.

a) Kể các lực tác dụng lên ô tô

b) Biểu diễn các lực theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N



5.14. Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau:

a) Vì sao trong một số trò chơi: Ô tô, xe lửa, máy bay không chạy bằng dây cót hay pin. Trong đó chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thống bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm ban1h “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng khi bánh “đà” ngừng quay.

b) Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khụy xuống?

c) Vì sao ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ô tô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.

d) Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa khi lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn ?



5.15. Một cục đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục đá trượt đi .

Hỏi:

a) Tàu còn chuyển động thẳng đều nữa không ?

b) Nếu cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?

c) Cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?

d) Trong trường hợp nào cục đá sẽ trượt về bên trái ?



5.16. Đối vui, Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch (H.5.4).

Dùng búa tạ đập mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô tư. Tại sao ?

Phải đạp mạnh như thế nào mới không nguy hiểm cho người lực sĩ ?



5.17. Một vật chuyển động khi chịu lực tác dụng của hai lực là lực kéo và cản, có đổ thị vận tốc như trên hình 5.5. Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động ?

A. OA B.AB C.BC D. Cả ba giai đoạn



5.18. Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản (Fk / Fc)

A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB

C. Lớn hơn trong giai đoạn BC D. Bằng 1 trong giai đoạn AB
 
N

naruto2001

Vì nhà có chuyện mình sẽ dừng tạm ở đây nha! nếu có bài tập nào khó thì ib ( nói) với mình_______________________________________
 
Top Bottom