4- Est-ce que tu .................. nous voir dimanche prochain?
A-viens
B-viendras
C-venais
D-viendre
dimanche prochain : dùng thời tương lai bạn ạ
6- ............... est-ce que le proffesseur parlera?
A- De quoi
B- Qui
C- Qu'
D- Lequel
Parler à q'1: nói với ai
Parler de qqc : nói về cái gì
đông từ Parler luôn đi kèm giới từ
ở đây , chỉ có đáp án A là thỏa mãn có giới từ còn các đáp án khác thì không => chọn A
9-Est-ce que tu veux ...... du gâteau? Non, je n'ai pas plus faim.
A- souvent
B- plus
C- encore
D- trop
Câu này dịch đúng nghĩa thì là : - Bạn có còn muốn 1 ít bánh nữa không? - Không , tôi không đói nữa .
vì thế phải sử dụng "encore" là phù hợp với văn cảnh nhất .
11- ............ , ce soir, je ne travaille pas, je suis trop fatiguée
A- Me
B- Moi
C- Je
D- Mien
Câu này sử dụng đại từ :" Tôi ấy à , tối nay tôi ko đi làm, tôi quá mệt mỏi"
13- Parlez plus lentement................... les élèves vous comprennent.
A- pour
B- pour que
C- afin de
D- en vue
"Hãy nói chậm hơn để học sinh có thể hiểu lời ông" - câu này dịch là như vậy . Vì thế chỉ có thể sử dụng "pour" hoặc "pour que" . Nhưng sau "pour" là động từ nguyên thể , sau 'pour que" là mệnh đề . => đáp án B là chính xác
14- ..................... ne va pas aujourd'hui?
A- Que
B- Qu'est-ce qui
C- Qu'est-ce que
D- Qui
Câu này không thể dùng "Qui" được . Tiếng Pháp không dùng "tùy tiện" như tiếng Việt mình

. Người ta không nói , "Hôm nay ai không đến" mà thường nói "Người không đến là ai" >

Đúng là tiếng Việt mình đơn giản thật
17- Oh, J'............ du bruit derrnière la porte. Qu'est-ce que c'est?
A- écoute
B- appelle
C- entends
D- annonce
Về nghĩa thì không thể dùng appelle và annonce được . Chỉ còn écoute hoặc entends . Động từ écouter có nghĩa là lắng nghe ai , lắng nghe cái gì . Còn entendre có nghĩa là nghe thấy . => đáp án là C . "tôi nghe thấy tiếng ồn sau cánh cửa .Có chuyện gì vậy?"