Ngoại ngữ [EVENT] THE CHOICE OF GOD 2018

Status
Không mở trả lời sau này.

HMF Ngoại Ngữ

BQT môn Ngoại ngữ
2 Tháng năm 2017
303
1,268
159
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào tất cả các bạn r108
Các bạn có đang buồn chán vì một mùa hè không có gì để làmr109
Các bạn có đang lo lắng vì sợ sẽ quên kiến thức trong dịp hè nàyr39
Đừng lo, hãy tham gia event
TCOG, tất cả những lo lắng của bạn sẽ tan biến theo từng thử tháchr7r7r7



THE CHOICE OF GOD (TCOG)
ERtLzZA.png

I. Mục đích
- Bổ sung kiến thức dịp hè, giúp các bạn hoàn thiện các kỹ năng tiếng anh
- Tạo sân chơi mới lạ. Kết hợp học và hành , học mà chơi chơi mà học


II. Đối tượng

Toàn bộ thành viên của HOCMAI Forum ( Kể cả thành viên BQT, trừ BTC - BGK ).

III. Cách thức tham gia:

- Bước 1: Đăng kí tại topic [EVENT] Đăng ký tham gia event THE CHOICE OF GOD 2018
- Bước 2: Gửi bài làm theo đúng quy định.


Lưu ý: - Chỉ đăng ký tham gia thì bài dự thi mới hợp lệ

- Mọi thắc mắc xin đăng tại [EVENT] Giải đáp thắc mắc về THE CHOICE OF GOD 2018


IV. Hình thức, nội dung và thể lệ event:
TCOG
bao gồm 4 thử thách.


4.1. Thử thách 1: KHỞI HÀNH
- Đề:
+ Nhìn hình đoán idioms
-> Yêu cầu : Đoán thành ngữ được nhắc đến trong tranh
+ Sắp xếp trật tự từ
-> Yêu cầu : Sắp xếp hoàn chỉnh câu


- Cách chấm điểm và lựa chọn người tiếp tục tham gia thử thách 2

+ Theo thang điểm 10 (5 điểm b1 + 5 điểm b2)
+ Điểm cuối cùng của bài dự thi là trung bình điểm của các giám khảo
+ Lấy số người theo điểm từ cao tới thấp để tham gia thử thách 2


4.2. Thử thách 2: MẤT TÍCH

Đề:
+ Đọc hiểu trả lời câu hỏi
-> Yêu cầu: Đọc và trả lời
+ Đọc hiểu điền từ
-> Yêu cầu: Điền từ còn thiếu


- Cách chấm điểm và lựa chọn người tiếp tục tham gia thử thách 3

+ Theo thang điểm 15 (7 điểm b1 + 8 điểm b2)
+ Điểm cuối cùng của bài dư thi là trung bình điểm của các giám khảo
+ Lấy số người theo điểm từ cao tới thấp để tham gia thử thách 3



@ Hidden challenge (HC) : (Không cộng điểm vào bài dự thi)


~ Những người điểm cao nhất, làm nhanh nhất của Hidden Challenge nhận được "God ticket" ( Dùng khi bị loại ) và các gói quà tương ứng TCOG1 TCOG2 TCOG3 (Xét theo thời gian hoàn thành thử thách)
Gói quàTCOG1TCOG2TCOG3
HMCoin1005025
[TBODY] [/TBODY]
# Hidden challenge áp dụng với những người đã nộp bài
# Mỗi câu hỏi trong HC tương ứng với 1 điểm


4.3. Thử thách 3: SỐNG CÒN

Đề:
+ Crossword
-> Yêu cầu: Hoàn thành crossword
+ Nghe và điền từ còn thiếu vào chỗ trống


- Cách chấm điểm và lựa chọn người tiếp tục tham gia thử thách 4

+ Theo thang điểm 20 (10 điểm b1 + 10 điểm b2)
+ Điểm cuối cùng của bài dư thi là trung bình điểm của các giám khảo
+ Lấy số người theo điểm từ cao tới thấp để tham gia thử thách 4. Số người này cùng với những người sử dụng "God ticket" sẽ tham gia thử thách 4.
+ Điểm ở vòng 3 = điểm tổng của 2 bài thi (crossword + nghe)


@ Hidden challenge: Áp dụng người hoàn thành đề gốc vòng 3

# Quà tặng: 100 HM Coin cho những người có số câu trả lời đúng và nhanh nhất .

# Điểm HC vòng 3 tính vào điểm bài dự thi

# Mỗi hình tìm được ứng với 1 điểm




4.4. Thử thách 4: SỰ LỰA CHỌN CỦA CÁC VỊ THẦN
Đề:
+ Viết luận về một chủ đề
+ Xây dựng hội thoại về một chủ đề

Lưu ý: Không chấp nhận bài copy. Copy sẽ bị hủy kết quả

- Cách chấm điểm và lựa chọn người chiến thắng
+ Theo thang điểm 20 (10 điểm b1 + 10 điểm b2)
+ Điểm cuối cùng của bài dư thi là trung bình điểm của các giám khảo
+ Lấy 3 người theo điểm từ cao tới thấp để quyết định người chiến thắng
o 1 giải nhất
o 1 giải nhì
o 1 giải ba


# Trong mọi trường hợp quyết định của BTC là quyết định cuối cùng

V. Phần thưởng và cách xét thưởng

5.1. Phần thưởng:

- Giải nhất: 4.000 HMCoin + 1 balo Hocmai + title "The Choice of God"
- Giải nhì: 2500HMCoin + 1 áo Hocmai + title "The Great Angel"
- Giải ba: 1000 HMCoin + 1 mũ Hocmai + title "The Little Angel"
- Giải bonus (dành cho tất cả các bạn tham gia thử thách 3) : 100 HM Coin


Lưu ý: Với những bạn nhận nhiều giải chỉ tính giải cao nhất.

5.2. Cách xét giải

- Lấy theo độ dốc điểm xét giải. Đối với trường hợp có nhiều bạn bằng điểm nhau thì tính theo tiêu chí phụ là thời gian hoàn thành thử thách (Không bao gồm HC)

- Điểm xét giải là điểm trung bình của tất cả các vòng thi cộng với điểm thưởng HC của vòng 3. Cụ thể (Điểm vòng 1 + điểm vòng 2 + điểm vòng 3 x 2 + điểm vòng 4 X 3) : 7 + điểm thưởng HC vòng 3 = điểm tổng


VI. Thời gian:

- Thời gian đăng kí: 20/6/2018
- Thời gian công bố danh sách thí sinh dự thi: 30/6/2018


- Thử thách 1
+ Mở thử thách: 20:00 2/7/2018
+ Thời gian hoàn thành thử thách 20:00 2/7/2018 - 22:00 2/7/2018
+ Thời gian công bố danh sách phân loại 5/7/2018


- Thử thách 2

+ Mở thử thách: 20:00 6/7/2018
+ Thời gian hoàn thành thử thách 20:00 6/7/2018 - 23:00 6/7/2018 ( 1 tiếng cho HC )
+ Thời gian công bố danh sách phân loại 8/7/2018


- Thử thách 3
+ Mở thử thách: 20:00 9/7/2018
+ Thời gian hoàn thành thử thách 20:00 9/7/2018 - 22:30 9/7/2018 ( 30' cho HC )
+ Thời gian công bố danh sách tham gia thử thách 4 11/7/2018


- Thử thách 4
+ Mở thử thách: 20:00 12/7/2018
+ Thời gian hoàn thành thử thách 20:00 12/7/2018 – 22:00 13/7/2018
+ Thời gian công bố sự lựa chọn của các vị thần 17/7/2018

Lưu ý: Những bài thi nộp quá hạn quy định sẽ tính là 0 điểm

VII. Ban tổ chức:
BQT box Ngoại Ngữ

VIII. Ban giám khảo:
BQT Box Ngoại Ngữ

Không tham gia sẽ tiếc đó nha, đăng ký đi nào ~r70
Nếu bạn muốn ủng hộ chúng tớ r76
 

HMF Ngoại Ngữ

BQT môn Ngoại ngữ
2 Tháng năm 2017
303
1,268
159
ĐÁP ÁN THỬ THÁCH 1: KHỞI HÀNH
Đề thi thử thách 1

Đáp án:


Look and guess the idioms:

1. Ring a bell : quen thuộc
2. Fly off the handle : dễ nổi nóng
3. One's cup of tea : sở trường của ai
4. Put 2 and 2 together : đoán sự việc qua thông tin vụn vặt
5. Out of the question : không bàn tới, không thể

Lưu ý: Bài 1 này yêu cầu tìm thành ngữ được nhắc đến qua bức tranh chứ không phải là tìm 1 câu danh ngôn hay tục ngữ... Rất nhiều bạn đã mắc sai lầm này khi làm bài thi và bị mất điểm.

Rearrange the words to make a complete sentences:

1. the/ such/ it/ of/ can/ use/ oil and coal/ reduce/ fossil fuels/ as
=> It can reduce the use of fossil fuels such as oil and coal
2. pen-names/ in Thang Long/,/ Thanh Hien/ Nguyen Du/ whose/,/ are/ in 1765/ was/ To Nhu/ born/ and
=> Nguyen Du, whose pen-names are To Nhu and Thanh Hien, was born in 1765 in Thang Long
3. while/ a ship/ the/ Indochina/ in 1981,/ as/ exploration/ working/ a doctor/ began/ of/,/ he/ on
=> In 1981, while working as a doctor on a ship, he began the exploration of Indochina
4. my/ seeing/ joys/ in/ greatest/ day/ after/ work/ at/ hard/ my/ is/ life/ love/ a/ of/ one
=> One of my greatest joys in life is seeing my love after a hard day at work
5. was/ job/ brother/ and was/ move/ Jack/ lost/ his/ of/ short/ so/ money/ that/ his/ what/ flat/ he/ to/ did/ his/ and / in with/ tell
=> Jack lost his job and was short of money so that what he did was to tell his brother and move in with his flat

Đề thi thử thách 2 sẽ được đăng vào lúc 20:00 ngày 6/7 tại Topic đăng đề
 
Last edited:

HMF Ngoại Ngữ

BQT môn Ngoại ngữ
2 Tháng năm 2017
303
1,268
159
ĐÁP ÁN THỬ THÁCH 1: KHỞI HÀNH
(Dành cho các bạn không onl vào 20-22h ngày 2/7/2018)
ĐỀ THI

Look and guess the idioms
1. when pigs (can) fly: không bao giờ xảy ra
2. carrot and stick: cây gậy và củ cà rốt (là một kiểu chính sách ngoại giao trong quan hệ quốc tế; "cây gậy" tượng trưng cho sự đe dọa trừng phạt, "củ cà rốt" tượng trưng cho quyền lợi hay phần thưởng)
3. a bag of cats: người dễ nổi nóng
4. as fresh as a daisy: tươi như hoa / fresh as a daisy: rất sạch sẽ
5. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt


Rearrange the words to make a complete sentences
1. His mother is the most warm-hearted person I have known / The most warm-hearted person I have known is his mother
2. He himself was a great poet with a number of valuable poems / He himself was a poet with a great number of valuable poems
3. I don't mind helping her but she should tell me the truth
4. Language is changing along the culture with new grammar rules and new vocabulary
5. With a greener planet, we can enjoy the biodiversity of plants and animals

Lưu ý: Câu 2 bài 2: Một số bạn đặt "valuable" và "great" ở liền nhau là sai. Vì 2 từ này có nghĩa tương tự nhau (đều chỉ Opinion) nên không thể đứng liền nhau mà không có sự ngăn cách (bởi dấu phảy "," hoặc từ "and")

Đề thi thử thách 2 sẽ được đăng vào lúc 20:00 ngày 6/7 tại Topic đăng đề
 
Last edited:

HMF Ngoại Ngữ

BQT môn Ngoại ngữ
2 Tháng năm 2017
303
1,268
159
ĐÁP ÁN THỬ THÁCH 2: MẤT TÍCH
Đề thi thử thách 2

Read and answer the questions: Đọc và trả lời câu hỏi
The term “dyslexia” is used to describe a number of problems associated with reading, writing or spelling. Short-term memory, mathematics, concentration, personal organization and sequencing may also be affected. We do not know exactly what cause dyslexia, but we do know that it tends to run in the family. We also know that more boys suffer from dyslexia than girls and that dyslexia is more common in urban areas than in rural.
One of the most common signs of dyslexia is “reversals”. People with this kind of problem often confuse letters like “b” and “d” when reading and writing or they sometimes read and write words like “tip” and “won” as “pit” and “now”. Other common characteristics are lack of punctuation, misspelling, mixed-up sentence structure and poor grammatical construction.
People are born with dyslexia, but it is only when they begin to learn to write that it becomes a noticeable problem. For children with dyslexia, going to school can be a traumatic experience. Poor achievement can make them feel frustrated and insecure. They are reluctant to go to school and sometimes even skip school altogether. Cheating, stealing and experimenting with drugs can occur when children regard themselves as failures.
It is a common misconception that dyslexic people are of inferior intelligence. Yet Albert Einstein, Leonardo da Vinci, Thomas Edison and Hans Christian Andersen were apparently all dyslexic. There is no total cure for dyslexia; however, the effect of dyslexia can be lessened with the guidance of skilled specialists and a lot of determination.

Q1. When does it become apparent that a child may be suffering from dyslexia?

A. when they use symbols instead of words (khi họ sử dụng kí hiệu thay vì các từ ngữ)
B.
when they start talking (khi họ bắt đầu nói chuyện)
C. when they begin their education (khi họ bắt đầu đi học)
D. when they are born (khi họ được sinh ra)
Dẫn chứng: People are born with dyslexia, but it is only when they begin to learn to write that it becomes a noticeable problem.
(Tạm dịch: Mọi người được sinh ra với chứng khó đọc, nhưng chỉ khi họ bắt đầu học cách viết thì nó trở thành một vấn đề đáng chú ý.)

Q2. According to the passage, dyslexia children _____________.

A. look forward to going to school (mong chờ được đến trường)
B.
do well at school (làm tốt ở trường)
C.
end up taking drugs (chấm dứt việc tiêm chích thuốc)
D. might have behavioral problems (có thể có những vấn đề về hành vi đạo đức)
Dẫn chứng: For children with dyslexia, going to school can be a traumatic experience. Poor achievement can make them feel frustrated and insecure. They are reluctant to go to school and sometimes even skip school altogether. Cheating, stealing and experimenting with drugs can occur when children regard themselves as failures. (Tạm dịch: Với những đứa trẻ mắc chứng khó đọc, đến trường có thể là một cuộc khủng hoảng tinh thần. Thành tích kém có thể khiến chúng cảm thấy thất vọng và mất niềm tin. Chúng miễn cưỡng đến trường và thậm chí thỉnh thoảng còn nghỉ học. Gian lận, ăn cắp và thử tiêm chích thuốc có thể xảy ra khi những đứa trẻ này xem bản thân chúng là những sự thất bại.)

Q3. The passage states that one common characteristic of dyslexics is that they ___________.

A. read words backwards (đọc ngược các từ)
B. are not able to read three-letter words (không thể đọc những từ có ba chữ cái)
C.
have difficulty learning the letter “b” (gặp khó khăn trong việc học chữ cái “b”)
D.
have difficulty expressing their feelings (gặp khó khăn trong việc bày tỏ cảm xúc)
Dẫn chứng: One of the most common signs of dyslexia is “reversals”.
(Tạm dịch: Một trong những dấu hiệu của chứng khó đọc là “sự đảo ngược”.)

Q4. The purpose of this passage is to inform readers that _____________.

A. dyslexics are inferior to other people (những người mắc chứng khó đọc thì thấp kém hơn những người khác)
B.
Albert Einstein was dyslexic (Albert Einstein đã bị mắc chứng khó đọc)
C. dyslexics are as intelligent as other people (những người mắc chứng khó đọc thì thông minh như những người khác)
D. it is difficult for dyslexics to get professional help (thật khó cho những người mắc chứng khó đọc nhận được sự giúp đỡ chuyên nghiệp)
Dẫn chứng: It is a common misconception that dyslexic people are of inferior intelligence. Yet Albert Einstein, Leonardo da Vinci, Thomas Edison and Hans Christian Andersen were apparently all dyslexic.
(Tạm dịch: Có một sự nhận thức sai phổ biến rằng những người mắc chứng khó đọc thì kém thông minh. Nhưng Albert Einstein, Leonardo da Vinci, Thomas Edison và Hans Christian Andersen có vẻ như đều bị mắc chứng bệnh khó đọc này.)

Q5. Who is more likely to be dyslexic?

A. children who live in the country (những đứa trẻ sống ở nông thôn)
B. children whose parents are dyslexic (những đứa trẻ mà bố mẹ chúng mắc chứng khó đọc)
C. children who are not bright (những đứa trẻ mà không thông minh)
D.
girls (con gái)
Dẫn chứng: We do not know exactly what cause dyslexia, but we do know that it tends to run in the family. We also know that more boys suffer from dyslexia than girls and that dyslexia is more common in urban areas than in rural.
(Tạm dịch: Chúng ta không biết chính xác cái gì gây ra chứng khó đọc, nhưng chúng ta biết rằng nó có xu hướng di truyền trong gia đình. Chúng ta cũng biết rằng nhiều nhười con trai chịu ảnh hưởng từ chứng khó đọc hơn là con gái và chứng khó đọc thường phổ biến ở khu vực thành thị hơn là nông thôn.)

Q6. How can the effects of dyslexia be made less severe?

A. by learning a special skill (bằng cách học một kĩ năng đặc biệt)
B. with professional help and hard work (với sự giúp đỡ chuyên nghiệp và sự chăm chỉ)
C. by learning to live with them (bằng cách học để sống chung với chúng)
D.
by learning how to deal with failure (bằng cách học cách đối mặt với thất bại)
Dẫn chứng: There is no total cure for dyslexia; however, the effect of dyslexia can be lessened with the guidance of skilled specialists and a lot of determination.
(Tạm dịch:Không có phương pháp chữa trị cụ thể cho chứng khó đọc; tuy nhiên, ảnh hưởng của chứng khó đọc có thế được thuyên giảm với sự hướng dẫn của các chuyên gia có kinh nghiệm và rất nhiều sự quyết tâm.)

Q7. According to the passage, which of the following is true?

A. Dyslexia affects only reading and writing skills. (Chứng khó đọc chỉ ảnh hưởng đến kĩ năng đọc và viết)
B.
Dyslexia refers to a specific learning disability. (Chứng khó đọc có liên quan đến một khuyết tật học vấn riêng biệt)
C.
Dyslexic people become famous. (Những người mắc chứng khó đọc thì trở nên nổi tiếng)
D. The causes of dyslexia haven’t been fully explained. (Những nguyên nhân gây ra chứng khó đọc chưa được giải thích đầy đủ)
Dẫn chứng: We do not know exactly what cause dyslexia. (Tạm dịch: Chúng ta không biết chính xác cái gì gây ra chứng khó đọc.)


Read and fill in the blanks: Đọc và điền từ còn thiếu vào chỗ trống
Future generations should live longer, perhaps even to more than 150 years old, a leading expert on ageing will predict today at the start of Britain's biggest (1)____annual_____ science gathering.
Professor Brumley Evans, Head of Oxford University's division of gerontology, will tell the annual (2)____meeting______ of the British Association for the Advancement of Science how science and medicine have already (3)____found_____ ways to increase average lifespan. He is now confident that today's work on genetic (4)____techniques______ promises to lengthen maximum lifespan, too. At (5)____present______, the maximum human lifespan is about 115 years. In his speech, Professor Evans contrasts this figure to average lifespan, which (6)___varies_____ considerably. Economically developed countries score well, with Japan and Iceland at the top of the league.
Differences in behavior are (7)____known_____ to affect average lifespan - giving up smoking, cutting down on alcohol, a sensible diet and exercise regimes are all important. "There are still years to be (8)___gained_____ from changes in lifestyle and environment". Professor Evans argues.

* Hidden Challenge

Q1 - Q5: Choose the best answer.
1. ________ is a general category that includes all mental states and activities.
A. Psychologists call it cognition
B. What psychologists call cognition
C.
Cognition, as it called by psychologists, which
D. What do psychologists call cognition
2. Only during the early twentieth century ________ in the United States.
A. when liquor was prohibited
B. liquor was prohibited then
C. was liquor prohibited
D.
that liquor was prohibited
3. Small pox and diphtheria disappeared in Britain many years ago, ________ cancer, AIDS and heart disease are now predominant.
A. in case
B. in the event that
C. because
D. whereas
4. Improvement in technology will result _______ more leisure time ______ working people.
A. in - of
B. with - for
C. from - for
D. in - for
5. Uncle Harry visited us _________ when we were in Boston.
A. now and then
B.
forever
C. now and later
D. here and there

Q6 - Q7: Pick out the word whose underlined part is pronounced differently from the rest.


6. A. contribute B. syndrome C. home D. microphone
7. A. hypocrite B. hydroplane C. hysteria D. hypnotic

Q8 - Q10: Identify the error in the sentences.


8. (A) The news of the negotiations for a peace treaty between the two presidents (B) were received with (C) mixed emotions by the citizens (D) of both countries.
9. Ozone is (A) extremely active (B) chemically and succeeds in (C) damaging any vegetation (D) they comes in contact with.
10. Needles are (A) simple looking tools, (B) but they are (C) very relatively difficult (D) to make.

Q11 - Q13: Choose the sentence that is similar in meaning to the one given.


11. The eradication of snakes by humans has resulted in an abrupt rise in rodent populations in certain areas.
A. The rate of elimination by humans not only of snakes but also of rodents has gone up significantly in some areas.
B. By killing snakes, humans have caused the number of rodents in some places to increase drastically.
C.
The number of rodents living in a certain place is directly connected to how many snakes humans are killing.
D. Had humans not eliminated the snakes in some areas, there would be much smaller populations of rodents living there.
12. Section Six of the Health and Safety Act forbids smoing in restaurant kitchens.
A. Smoking is forbidden in restaurants except the kitchens according to Section Six of the Health and Safety Act.
B. Smoking in restaurant kitchens is contrary to Section Six of the Health and Safety Act.
C.
Without Section Six of the Health and Safety Act, smoking would be forbidden in restaurant kitchens.
D. According to Section Six of the Health and Safety Act, there should be no smoke in restaurant kitchens.
13. My sister worries so much about fitness that she wastes a lot of time and money.
A. Worrying too much about fitness, my sister wastes a lot of time and money.
B.
My sister worries about fitness so that she wastes a lot of time and money.
C. My sister wastes a lot of time and money though she worries so much about fitness.
D. Fitness worried, my sister wastes a lot of time and money.

Q14 - Q15: Choose the correct response to the following exchanges.


14. A group of students are having a discussion about their assignment on their language lessons.
- Boy: “Would you say that English is a global language?”
- Girl: “ ____________”
A. Yes, it has.
B. I don’t understand the difference.
C. I like it.
D. Oh, absolutely.
15. - “How do you like your steak done?”
- “______________.”
A. I like it very much
B. Very little
C. Well done
D.
Very much

Q16 - Q18. Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following questions.


16. There is a general concensus among the teachers about the needs for greater security inschools.
A. disagreement
B.
survey
C. statistics
D. concentration
17. If you are at a loose end this weekend, I will show you round the city.
A. reluctant
B. free
C. confident
D. occupied
18. When he passes the entrance exam, his parents will be walking on the air.
A. extremely light
B. feeling extremely airy
C. feeling extremely unhappy
D.
extremly happy

Q19 - Q20: Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions.


19. “It is really a difficult matter to decide how to solve now. I will need time to think it over.
A. to sleep on it
B.
to make it better
C. to make up for it
D. to think out of time
20. As children we were very close, but as we grew up we just drifted apart.
A. not as sympathetic as before
B. not as childlike as before
C. not as serious as before
D. not as friendly as before

- Mọi thắc mắc liên quan đến event các bạn trả lời topic tại đây: Giải đáp thắc mắc về TCOG
- Thời gian đăng đề vòng 3: 20:00 ngày 9/7/2018 tại Topic đăng đề
 

HMF Ngoại Ngữ

BQT môn Ngoại ngữ
2 Tháng năm 2017
303
1,268
159
ĐÁP ÁN THỬ THÁCH 3: SỐNG CÒN
ĐỀ THI THỬ THÁCH 3

CROSSWORD: Hoàn thành ô chữ

upload_2018-7-12_8-26-13.png

LISTEN: Nghe và điền từ còn thiếu

11. Michael
12. Chalvey
13. 23rd February 1967
14. Works Yard
15. 091279509
16. £18,000
17. £450
18. a month
19. none/no
20. £250

* Hidden Challenge:

1. nail polish, bell, t-shirt, purple hat, lipstick


upload_2018-7-12_8-28-5.png

2. telephone, clock, printer, headphones, file folders

upload_2018-7-12_8-29-10.png

3. gift, glue, wallet, letter, magnifier

upload_2018-7-12_8-29-49.png

4. sunglasses, a glass of tea, teddy bear, umbrella, whistle

upload_2018-7-12_8-30-37.png

5. tomato, jam, sandwich, grape, cereal

upload_2018-7-12_8-31-31.png
 

HMF Ngoại Ngữ

BQT môn Ngoại ngữ
2 Tháng năm 2017
303
1,268
159
ĐÁP ÁN THỬ THÁCH 3: SỐNG CÒN
(Dành cho 2 bạn @Dương Sảng@Coco99 )

CROSSWORD: Hoàn thành ô chữ

upload_2018-7-12_8-35-35.png

LISTEN: Nghe và điền từ còn thiếu

1. Alpine Avenue
2. DMX
3. silver
4. Four Star/four star
5. memory card
6. waterproof
7. (big) scratch
8. replacement
9. refund
10. Customer Services/customer services


*Hidden Challenge:

1. cheese, bread, parrot, black cat, photo frame
(Hình ở đề bài bị lỗi nên 2 bạn sẽ được điểm tối đa ở hình này)

upload_2018-7-12_8-39-4.png

2. a cup of coffee, remote, egg, key, baseball

upload_2018-7-12_8-41-15.png

3. candle, cap, watch, key, donut

upload_2018-7-12_8-42-30.png

4. sock, gloves, apple, tie, boomerang

upload_2018-7-12_8-43-8.png

5. butterfly, bucket, magnifier, starfish, paintbrush

upload_2018-7-12_8-44-0.png
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom