Ngoại ngữ English

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Topic 1: Phân biệt AsLike
like-a-6489-1503399505.jpg
like-a-6489-1503399505.jpg
1. As
- As dùng để nói về nghề nghiệp hoặc chức năng.
Eg:
I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student.
(Tôi đã làm việc như một trợ lý cửa hàng trong hai năm khi tôi là sinh viên).

- Trong so sánh, ta có cấu trúc
As + tính từ + As.
Eg: He’s not as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai).

- Khi nói về những sự so sánh,
As sử dụng như liên từ được theo sau bởi một mệnh đề gồm một chủ ngữ và một động từ.
Eg: He went to Cambridge University, as his father had before him. (Anh ấy học trường đại học Cambridge như cha và anh trai anh ấy đã từng).
Các cấu trúc và mẫu câu sử dụng As:
- As you know, classes restart on January 15th. (Như bạn đã biết, các lớp học khởi động lại vào ngày 15/1)
- I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out. (Tôi đã sử dụng muối như bạn nói, nhưng vết bẩn vẫn không hết).
- Their house is the same as ours. (Ngôi nhà của họ cũng giống như của chúng ta).

2. Like
Trong các cụm so sánh, like là một giới từ và được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ.
Eg:
None of my brothers are much like me. (Không có anh em nào giống tôi nhiều lắm).
She looks just like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ).

3. Like/ As if/ As though
Like, As if, As though thường được sử dụng trong các cấu trúc so sánh. Không có những sự khác biệt rõ rệt giữa các cấu trúc này.
Eg:
You look as if you saw a ghost. (Trông bạn như vừa nhìn thấy ma vậy).
You talk as though we’re never going to see each other again. (Bạn nói chuyện như thể chúng ta sẽ không bao giờ gặp lại nhau).
It looks like it’s going to rain. (Có vẻ như trời sắp mưa).
 

Bong Bóng Xà Phòng

Cựu Mod Hóa|Cựu CN CLB Hóa học vui
Thành viên
18 Tháng mười hai 2017
3,707
8,659
834
Hưng Yên
Nope
Topic 1: Phân biệt AsLike
like-a-6489-1503399505.jpg
View attachment 54834
1. As
- As dùng để nói về nghề nghiệp hoặc chức năng.
Eg:
I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student.
(Tôi đã làm việc như một trợ lý cửa hàng trong hai năm khi tôi là sinh viên).

- Trong so sánh, ta có cấu trúc
As + tính từ + As.
Eg: He’s not as tall as his brother. (Anh ấy không cao bằng anh trai).

- Khi nói về những sự so sánh,
As sử dụng như liên từ được theo sau bởi một mệnh đề gồm một chủ ngữ và một động từ.
Eg: He went to Cambridge University, as his father had before him. (Anh ấy học trường đại học Cambridge như cha và anh trai anh ấy đã từng).
Các cấu trúc và mẫu câu sử dụng As:
- As you know, classes restart on January 15th. (Như bạn đã biết, các lớp học khởi động lại vào ngày 15/1)
- I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out. (Tôi đã sử dụng muối như bạn nói, nhưng vết bẩn vẫn không hết).
- Their house is the same as ours. (Ngôi nhà của họ cũng giống như của chúng ta).

2. Like
Trong các cụm so sánh, like là một giới từ và được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ.
Eg:
None of my brothers are much like me. (Không có anh em nào giống tôi nhiều lắm).
She looks just like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ).

3. Like/ As if/ As though
Like, As if, As though thường được sử dụng trong các cấu trúc so sánh. Không có những sự khác biệt rõ rệt giữa các cấu trúc này.
Eg:
You look as if you saw a ghost. (Trông bạn như vừa nhìn thấy ma vậy).
You talk as though we’re never going to see each other again. (Bạn nói chuyện như thể chúng ta sẽ không bao giờ gặp lại nhau).
It looks like it’s going to rain. (Có vẻ như trời sắp mưa).
mình thấy có nhiều bạn không biết nhiều về từ "like" (họ chỉ nghĩ "like" nghĩa là thích) nên khi làm bài rất khó ! Có cái này là hay rồi !
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Topic 2: Những cách đọc số 0 trong tiếng anh có thể bạn chưa biết
cach-doc-so-0-trong-tieng-anh.png
Zero: UK /ˈzɪə·rəʊ/ - US /ˈzɪər·oʊ/
Khi số 0 chỉ đứng một mình, được đọc là “zero”.
Trước một dấu chấm thập phân, có thể đọc là “zero” hoặc “nought”. Ví dụ: 0.5 “zero point five” hoặc “nought point five”.

Oh: UK /əʊ/ - US /oʊ/
* Sau một dấu chấm thập phân, số 0 được đọc là “oh”.
Ví dụ: 0.01 “nought point oh one”
* Số 0 xuất hiện trong các số điện thoại, số năm, số phòng khách sạn, số xe bus, được đọc là “oh”.
Ví dụ: Số điện thoại 0121 602 0405: “Oh one two one, six oh two, oh four oh five.”
Năm 1805: “The Battle of Trafalgar was in eighteen oh five.”
Số phòng 409: “I’m on the top floor, in room four oh night.”


Nil: UK /nɪl/
Đây là cách đọc cho tỷ số bóng đá.
Ví dụ: Real Madrid three, Ajax Amsterdam nil (3-0).

Germany beat England three nil (= 3–0).


Love: UK /lʌv/ - US /lʌv/

Khi số 0 xuất hiện trong một séc tennis, được đọc là “love”.

Ví dụ: 15-0: fifteen-love.

 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦

Take đi kèm giới từ
gioi-tu-di-voi-tu-take.jpg

Trong tiếng Anh, take là 1 từ vựng rất đa nghĩa, ứng với mỗi giới từ đi kèm thì nghĩa của chúng lại khác nhau. Hôm nay hãy cùng nhau tìm hiểu và học tiếng anh với take đi kèm giới từ nhé! Chắc chắn học xong bạn sẽ nắm chắc được những giới từ đi cùng take và sử dụng nhuần nhuyễn đấy!
1. Take back: nhận lỗi, rút lại lời nói
Eg: OK, I take it all back!
2. Take up: Bắt đầu một công việc, một sở thích
Eg: He takes up his duties next week.
3. Take off: cất cánh
Eg: The plane took off an hour late.
4. Take away: mang cái gì đó, cảm giác nào đó đi xa
Eg: I was given some pills to take away the pain.
5. Take over:Khiến điều gì được ưu tiên hơn.
Ví dụ: Try not to let negative thoughts take over.
  • Đảm nhận, tiếp quản
It has been suggested that mammals took over from dinosaurs 65 million years ago.
6. Take out:Tách cái gì đó ra
Ví dụ: How many teeth did the dentist take out?
  • Giết ai hoặc phá hủy điều gì
They took out two enemy bombers.
7. Take down: Phá hủy
Ví dụ: Workers arrived to take down the building.
8. Take in:Mời ai đó vào nhà
Ví dụ: He was homeless, so we took him in.
  • Hấp thụ
Ví dụ: Fish take in oxygen through their gills.
  • Nới lỏng hoặc khâu lại (quần áo)
Ví dụ: This dress needs to be taken in at the waist.
  • Bao gồm, nằm trong
Ví dụ: The tour takes in six European capitals.
9. Take apart: Đánh bại ai đó
Ví dụ: We were simply taken apart by the other team.
  • Chỉ trích ai đó một cách nghiêm khắc
Ví dụ: In his speech he took the opposition apart.
 
  • Like
Reactions: Yuhip2608

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Những cụm từ bắt đầu bằng On

on.png
1. On and off: thỉnh thoảng, lúc lúc, chốc chốc.
It rained on and off all day.
Cả ngày, trời thi thoảng lại mưa.

2. On board: trên tàu/máy bay

He was not on board the ship when it sailed.
Anh ấy không ở trên tàu khi tàu nhổ neo.

3. On duty: trực (nhật), đang làm nhiệm vụ

There is always a security guard on duty in the evening.
Luôn có một nhân viên bảo vệ làm nhiệm vụ vào buổi tối.

4. On fire: đang cháy

He smoked while have the tank topped up so the car was on fire.
Anh ấy hút thuốc trong khi đổ bình xăng nên chiếc xe bị cháy.

5. On foot: đi bộ

His car had been broken so he had to go school on foot.
Xe hơi của anh ấy bị hỏng nên anh ấy phải đi bộ đến trường.

6. On hand: sẵn có, sẵn sàng

When you study Chinese, you should always have a dictionary on hand.
Khi bạn học tiếng Trung, bạn nên có sẵn một quyển từ điển.

7. On the one hand and on the other (hand): một mặt và mặt khác

On the one hand they’d love to have kids, but on the other, they don’t want to give up their freedom.
Một mặt họ muốn có em bé, nhưng mặt khác họ lại không muốn mất sự tự do.

8. On one’s own: một mình, tự mình (làm)

He has achieved the success on his own.
Anh ấy tự mình gặt hái thành công.

9. On occasion: thỉnh thoảng

He has, on occasion, told a small lie.
Thỉnh thoảng anh ấy vẫn nói dối.

10. On purpose: có mục đích

I believe he did it on purpose.
Tôi tin rằng anh ấy làm vậy là có lý do.
 
  • Like
Reactions: Yuhip2608

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Trong tiếng Anh, cấu trúc “Very + tính từ” dùng để diễn đạt khi muốn nhấn mạnh điều gì. Tuy nhiên, cấu trúc này sử dụng thường xuyên sẽ gây cảm giác nhàm chán cho người nghe. Vì vậy, thay vì dùng nhiều lần từ “Very”, bạn có thể tìm cách diễn đạt khác cho từ very bằng các từ sau.
t%E1%BA%A3i%20xu%E1%BB%91ng.jpg
Cụm từ dùng “Very”, cách diễn đạt khác cho từ very được thay thế bởi các từ sau:
Cụm từ​
Thay thế​
Ýnghĩa​
very angry​
Furious​
Giận dữ​
very bad​
Atrocious​
tồi tệ​
very beautiful​
Exquisite​
tinh tế​
very big​
Immense​
bao la​
very apable​
Accomplished​
hoàn thành​
very clever​
Brilliant​
thông minh​
very cold​
Freezing​
đóng băng​
___ dirty​
Squalid​
bẩn thỉu​
___fast​
Quick​
nhanh chóng​
___good​
Superb​
tuyệt vời​
___happy​
Jubilant​
hân hoan​
____hungry​
Ravenous​
đói cồn cào​
____large​
Colossal​
khổng lồ​
.......lively​
Vivacious​
sinh động​
......loved​
Adored​
đáng yêu​
......old​
Ancient​
cổ​
....poor​
Destitute​
thiếu thốn​
....pretty​
Beautiful​
đẹp​
.....quiet​
Silent​
yên lặng​
......roomy​
Spacious​
rộng rãi​
.......rude​
Vulgar​
xúc phạm​
.....serious​
Solemn​
trang nghiêm​
.....small​
Tiny​
nhỏ bé​
.....strong​
Unyielding​
cứng,kiên địnhh​
.....stupid​
Idiotic​
ngu ngốc,khờ dại​
.....tasty​
Delicious​
thơm ngon​
......tired​
Exhausted​
kiệt sức​
.....valuable​
Precious​
quý​
.......weak​
Feeble​
yếu​
......wicked​
Villainous​
ác độc​
....wise​
Sagacious
khôn ngoan
.....hot
ScaldingL
nóng bỏng
[TBODY] [/TBODY]
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Những từ tiếng anh có nghĩa cổ xưa nhưng bị biến thể theo thời gian

nghia-tu-vung-tieng-anh.jpg

Từ ngữ của của con người theo thời gian sẽ dần bị biến đổi ý nghĩa, tiếng anh cũng không phải là một ngoại lệ. Bạn chắc chắn sẽ vô cùng ngạc nhiên khi thấy được những từ dùng với nghĩa rất bất thường thay vì có một không hai như hiện nay. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu về những từ tiếng anh có nghĩa cổ xưa nhưng bị biến thể theo thời gian nhé!JFBQ00214070517A

1. Nice: Từ tiếng anh có nghĩa cổ này từng được hiểu là ngớ ngẩn, ngu ngốc, đơn giản, trong khi ngày nay người ta dùng nó như một lời khen (đẹp, tốt, tử tế).
2. Silly: Từ "ngớ ngẩn" lại có bước chuyển đổi ngược lại. Ban đầu, silly dùng để chỉ những thứ có giá trị hoặc nhiều phước lành, dần dần bị biến nghĩa thành yếu ớt hoặc dễ tổn thương. Cả hai nghĩa này đều không liên quan đến nghĩa hiện tại.
3. Awful: Từ "kinh khủng" từng có nghĩa đáng kinh ngạc, và đó là lý do ta có cách diễn đạt "the awful majesty of God". 4. Myriad: Khoảng 600 năm trước, nếu bạn có "myriads of thing", từ myriad không có nghĩa là vô số như bây giờ mà nó chỉ một con số cụ thể là 10.000.
5. Naughty: Ngày xưa, nếu ai đó nói với bạn "you are naughty", có nghĩa là bạn chẳng có gì cả (naught). Dần dần, naughty biến nghĩa thành xấu xa, vô đạo đức. Cho đến ngày nay, từ này có nghĩa là ngỗ nghịch, chỉ việc cư xử không hay.
6. Bachelor: Trước khi có nghĩa là cử nhân, bachelor từng được hiểu là hiệp sĩ.
7. Flirt: Khoảng 500 năm trước đây, flirt không được hiểu là tán tỉnh mà có nghĩa là tạo chuyển động nhanh hoặc giật. Hiện tại, flirt liên quan đến vui đùa với cảm xúc người khác, cũng có thể liên quan nghĩa cổ bởi bạn sẽ thấy trái tim mình đập mạnh trong quá trình này.
8. Guy: Nguồn gốc của từ này là một nhân vật tên Guy Fawkes, kẻ muốn cho nổ tung Nghị viện vào năm 1605 nhưng bất thành. Người ta từng đốt hình nộm của hắn, một “Guy Fawkes”, do đó “guy” chỉ một nhân vật đáng sợ. Sau này, người Mỹ dùng từ guy để chỉ đàn ông nói chung.
9. Hussy: Nghĩa xảo trá, trắc nết của hussy có nguồn gốc từ housewife. Nó từng dùng để chỉ tình nhân thay vì chỉ người phụ nữ hư hỏng như hiện nay.
10. Meat: Bạn đã bao giờ thắc mắc về cách diễn đạt “meat and drink”? Nó xuất phát từ nghĩa cổ của meat, chỉ thực phẩm có dạng rắn nói chung, không chỉ là thịt động vật. Từ này đối nghĩa với đồ uống (drink).
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Tầng nghĩa khác nhau của black
220px-Black_cover_art.jpg

1. In black and white (trắng đen rõ ràng)JFBQ00214070517A
den-1-9515-1503480017.jpg
E.g: I had to believe it, because it was there in black and white.
(Tôi phải tin vào điều đó vì mọi chuyện đã quá rõ ràng).


2. Black sheep (of the family) (người lạc loài)Yociexp110
den-2-8602-1503480017.jpg
E.g: He's the black sheep of the family.
(Anh ta là người lạc loài trong gia đình).

3. In the black (dư giả)Y Khi 24Y Khi 22JFBQ00194070416A
den-3-6877-1503480017.jpg
E.g: This year, our business is in the black.
(Năm nay, công việc kinh doanh của chúng ta dư giả).

4. The black market (chợ đen, kinh tế ngầm)JFBQ00220070528A
do-4-5027-1503480017.jpg
E.g: You can stop the black market, don't buy or sale on it!
(Bạn không nên có các hoạt động mua hoặc bán ở chợ đen).

Continue^^....Yociexp66Yociexp66Yociexp66
abd3dfb4b18560ca96af322583d7201ebc8093c6_hq.jpg
 
Top Bottom