English - Một số kiến thức cơ bản nhất

B

beng0c_haykh0cnhe17

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

* Sau giới từ + V_ing
* mind + V_ing
* V + wh_ to V
* ĐTKK + V
* V + to V
* (not) adj + enough + to V => S + be + (not) adj + enough + to V
* S + ought to + V
ought not to
* as + adj + as
* not as + adj + as
* Mục đích:
1. in order (not) to + V
2. so as (not) to + V
* would like + to V
* practice + V_ing
* become + Tính từ
* be always + V_ing
* It’s + adj + to V
* I’d rather you + didn’t + V
* S + lookforward to + V_ing
* too + adj + to V
* so + adj + that + mệnh đề
* S + be + adj + that + mệnh đề (clause)=> I am happy that you passed your exam
* usually đứng trước tobe và đứng trước động từ thường
 
B

beng0c_haykh0cnhe17

Tính từ + Giới từ

1. Be out = đi ra ngoài, đi vắng
2. Be absent from = vắng mặt
3. Be afraid of = sợ
4. Be amazed at = ngạc nhiên
5. Be amused at = vui 1. Be out = đi ra ngoài, đi vắng
2. Be absent from = vắng mặt
3. Be afraid of = sợ
4. Be amazed at = ngạc nhiên
5. Be amused at = vui
6. Be angry at (sth) = giận về việc gì
7. Be angry with (sb) = giận ai
8. Be aware of = nhận thức được
9. Be bored with = buồn, chán nản
10. Be compared with = so với
11. Be convenient for = thuận tiện cho ai
12. Be covered with = bị che phủ
13. Be crowded with = đông đúc với
14. Be cruel to = độc ác với
15. Be delighted at = vui thích
16. Be different from = khác với
17. Be excited about = hào hứng
18. Be familiar with = quen với
19. Be famous for = nổi tiếng về
20. Be far from = xa với
21. Be fond of = thích
22. Be full of = no, đầy
23. Be good at = giỏi môn gì
24. Be good for = tốt cho
25. Be interesting in = thích
26. Be kind to = tốt với ai
27. Be looking forward to = trông chờ
28. Be made from = được làm từ (chất liệu)
29. Be made in = được sản xuất tại đâu
30. Be made of = được làm bằng (chất liệu)
31. Be nice to = tốt với ai
32. Be pleased with = hài lòng với
33. Be polite to = lễ phép
34. Be presented with = được trao tặng với
35. Be proud of = tự hào về
36. Be satisfied with = thoả mãn
37. Be scared of = e dè, sợ
38. Be similar to = tương tự với
39. Be sure of = chắc chắn
40. Be surprised at = ngạc nhiên
41. Be tired of = mệt mỏi, chán
42. Be useful for = hữu dụng để
43. Be worried about = lo lắng về
44. Bewrong with = sai với


 
B

beng0c_haykh0cnhe17

Trợ động từ

Trợ động từ
Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to).
Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to).
I. Đặc tính chung của Trợ động từ (Auxiliary verbs)
Trợ động từ (auxiliary verbs) có chung một số đặc tính sau đây:
1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.
He is here – He is not here
They would help us – They would not help us
2. Hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).
He is here – Is he here?
3. Hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
They were there, weren’t they?
4. Hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
It will take hours to do this work.
Yes, it will. (No, it won’t)
5. Được dùng lại trong loại Câu tỉnh lược (elliptical sentences).
They will spend their holidays in Spain. Will you? (= Will you spend your holiday in Spain?)
II. Trợ động từ BE
1. BE được sử dụng làm trợ động từ để hình thành các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và thể thụ động (Passive Voice).
She was washing clothes when we came.
He was washed to sign his name.
2. BE là một loại động từ chưa đầy đủ (incomplete predication). Vì thế luôn đòi hỏi phải có một bổ ngữ từ (Complement) để hoàn thành ý nghĩa của câu.
Your dinner is ready.
His father was a famous man.
3. Khi được sử dụng như một động từ hoàn chỉnh, BE có nghĩa là “hiện hữu, tồn tại”.
I think, therefore I am.
4. BE TO diễn tả:
a) Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement).
The wedding is to take place on Saturday.
b) Một mệnh lệnh, một yêu cầu.
You are to see the headmaster at 4 o’clock.
c) Tính chất tương lai trong những trường hợp cần diễn tả tương lai trong quá khứ (Future in the Past).
My sister and her husband were to come and see us this weekend, but they couldn’t come.
5. DO BE là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa tình cảm của hành động hay làm cho câu nó có ý nghĩa thuyết phục hơn.
Do be careful when you cross the road.
Do be as nice to him as you can.
6. Một số thành ngữ với BE
be able to: có thể, có khả năng
I am not able to guarantee the results.
be about to: sắp sửa
The plane is about to take off.
be apt to: có khiếu, nhanh trí về
He’s apt to ask awkward questions.
be bound to: nhất định, có khuynh hướng
Prices are bound to go up this autumn.
be certain to: chắc chắn
The match is certain to start on time.
be due to: vì, do bởi, ắt hẳn, nhất định
He’s due to arrive at any moment.
be going to: định sẽ
We’re going to need more staff here.
be liable to: có khả năng sẽ
This machine is liable to break down.
be sure to: chắn chắn, dứt khoát là
He’s sure to be waiting outside.
be likely to: có vẻ như là
They’re likely to win by several goals.
be meant to: ý muốn nói là
Are you meant to work overtime?
be supposed to: xem là, có nhiệm vụ là
We’re not supposed to smoke in here.
 
B

beng0c_haykh0cnhe17

III. Trợ động từ HAVE
1. HAVE được dùng làm trợ động từ để tạo các thì hoàn thành (Perfect Tenses).
I have answered your questions.
Has he finished his dinner?
2. Khi được dùng như một động từ chính trong câu, HAVE có nghĩa là sở hữu (possess). Với ý nghĩa này, trong văn nói và trong nhiều cấu trúc văn viết, got được thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa.
The man has (got) a car.
How many children have you (got)?
3. Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, HAVE có các hình thức phủ định, nghi vấn… như các động từ thông thường khác. Khi ấy HAVE cũng không dùng với got ở phía sau.
Did you have a letter from home? (= receive)
I don’t have much difficulty with
English grammar (= find, experience)
Với cách sử dụng này HAVE thường diễn tả một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau:
He has a walk in the garden.
(Ông ta đi dạo trong vườn)
He walks in the garden.
(Ông ta bước đi trong vườn)
4. HAVE có thể được dùng trong thể nguyên nhân (Causative). Cách sử dụng này cho biết ai đã gây nên một hành động nào. Causative của HAVE có hai cấu trúc sau:
active: S + (have) + O1 + V + O2
passive: S + (have) + O2 + past participle (by O1)
They had Daisy clean the floor.
(Họ bảo Daisy lau nhà)
We have just had our house painted.
(Chúng tôi vừa cho người sơn căn nhà của chúng tôi)
Why don’t you have your hair cut?
(Tại sao anh không đi hớt tóc)
Trong hầu hết các trường hợp này HAVE có thể được thay thế bởi GET.
Why don’t you get your hair cut?
They got the floor cleaned.
5. HAVE TO (phải, cần phải) dùng diển tả một sự cần thiết (necessity), sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Trường hợp này HAVE cũng có thể dùng với got ở phía sau.
I missed the bus, so I had to walk to the office.
You’ve got to work hard to make a living.
6. HAVE TO được dùng thay cho MUST ở các thì mà MUST không có.
You will have to leave for work early in the morning.
We had to answer all the questions in the examination.
Xem thêm phần MUST về sự khác biệt giữa MUST và HAVE TO.
IV. Trợ động từ DO
DO có thể là
một động từ thường:
He does his work well.
một trợ động từ. Khi dùng làm trợ động từ, DO có những cách sử dụng sau đây:
1. Dùng để hình thành thể phủ định (negative) và thể nghi vấn (interrogative) cho các động từ thường.
What does he read?
She doesn’t like swimming.
Don’t sit on that chair!
2. Dùng để hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-questions) khi động từ trong câu chính là một động từ thường.
They stayed in that hotel, didn’t they?
Mary doesn’t clean the floor, does she?
3. Dùng để tránh lập lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thường trong câu trả lời ngắn (short answer).
David likes swimming. – So do I.
Did they go to London? – Yes, they did.
Mary doesn’t like fish, neither does Fred.
4. Dùng để hình thành Thể Nhấn mạnh (Emphatic Form).
You did make me surprised.
He does write his name on the board.
 
B

beng0c_haykh0cnhe17

Date (ngày, tháng...)

Date là ngày tháng, nhật kỳ.
Các thứ trong tuần tiếng Anh được viết:
Monday :Thứ Hai
Tuesday :Thứ Ba
Wednesday :Thứ Tư
Thursday :Thứ Năm
Friday :Thứ Sáu
Saturday :Thứ Bảy
Sunday :Chủ Nhật
Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này.
Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…
Các tháng bao gồm:
January :Tháng Giêng
February :Tháng Hai
March :Tháng Ba
April :Tháng Tư
May :Tháng Năm
June :Tháng Sáu
July :Tháng Bảy
August :Tháng Tám
September :Tháng Chín
October :Tháng Mười
November :Tháng Mười Một
December :Tháng Mười Hai
Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày (Số thứ tự) + , + Năm
Ví dụ:
Monday, November 21st, 1992
(Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992)
Để đọc số ghi năm không đọc theo cách đọc số bình thường mà bốn chữ số được chia đôi để đọc. Ví dụ:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
Các từ sau được dùng để nói về ngày tháng:
day :ngày
week :tuần
month :tháng
day of week :ngày trong tuần, thứ
year :năm
yesterday :hôm qua
today :hôm nay
tomorrow :ngày mai
Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
What’s date today?
(Hôm nay ngày mấy?)
Khi nói về ngày ta dùng kèm với các giới từ, khi dùng các giới từ này để ý cách sử dụng khác nhau.
Ví dụ nói vào ngày thứ hai, vào tháng giêng hay vào năm 1992,.. ta nói on Monday, in January, in 1992,…
Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.
Time
Time là thời gian.
Để hỏi về thời gian ta dùng câu hỏi:
What time is it?
(Mấy giờ rồi?)
hay hiện nay người ta cũng thường dùng câu hỏi này:
What’s the time?
(Mấy giờ rồi?)
Để nói về thời gian ta dùng các cách nói sau:
Người ta dùng it để nói đến giờ giấc.
Nếu chỉ nói đến giờ không có phút ta dùng o’clock hoặc có thể chỉ cần viết số.
Ví dụ:
It’s five o’clock (5 giờ rồi)
He ussually gets up at five
(Anh ấy thường dậy lúc năm giờ)
Nếu nói đến giờ lẫn phút ta dùng:
past nếu muốn nói phút hơn
to nếu muốn nói kém
Ví dụ:
It’s five past two now.
(Bây giờ là hai giờ năm phút)
It’s five to two now
(Bây giờ là hai giờ kém năm).
Các từ sau được dùng để nói về thời gian
hour :giờ
minute :phút
second :giây
Vocabulary
the day before yesterday :ngày hôm kia
the day after tomorrow :ngày mốt
Người ta thường dùng it để nói đến ngày tháng, giờ giấc và thời tiết.
Ví dụ:
It’s lovely today. (không phải Today is lovely)
(Hôm nay trời đẹp)
It’s December now
(Bây giờ là tháng Mười Hai
[FONT=.VnTime] [/FONT]
 
B

beng0c_haykh0cnhe17

[t.a] - 2 loại số, HTTD, thì tương lai

I. Số đếm (Cardinal Numbers)
Số đếm (Cardinal Numbers) la số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:
1 : one 16 : sixteen
2 : two 17 : seventeen
3 : three 18 : eighteen
4 : four 19 : nineteen
5 : five 20 : twenty
6 : six 30 : thirty
7 : seven 40 : forty
8 : eight 50 : fifty
9 : nine 60 : sixty
10 : ten 70 : seventy
11 : eleven 80 : eighty
12 : twelve 90 : ninety
13 : thirteen trăm : hundred
14 : fourteen ngàn : thousand
15 : fifteeen triệu : million
Từ 30 số căn bản này người ta hình thành các số đếm theo nguyên tắc sau:
Giữa số hàng chục và số hàng đơn vị có gạch nối khi viết.
Ví dụ: (38) thirty-eight; (76) seventy-six
Sau hundred có and.
Ví dụ: (254) two hundred and fifty four; (401) four hundred and one.
Các từ hundred, thousand, million không có số nhiều
Ví dụ: (3,214) three thousand, two hundred and fourteen.
A thường dùng với hundred, thousand và million hơn là one.
Ví dụ: (105) a hundred and six.
Không dùng mạo từ (article) khi đã dùng số đếm trước một danh từ.
Ví dụ: The cars – Twenty cars
II. Số thứ tự (Ordinal Numbers)
Số thứ tự (Ordinal Numbers) là số để chỉ thứ tự của một người, một vật hay một sự việc trong một chuỗi những người, vật hay sự việc. Số thứ tự hình thành dựa trên căn bản là số đếm với một số nguyên tắc:
first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba) tương ứng với các số đếm 1, 2, 3.
Các số đếm tận cùng bằng TY đổi thành TIETH
Ví dụ: twenty – twentieth
FIVE đổi thành FIFTH; TWEVE đổi thành TWELFTH
Từ 21 trở đi chỉ có số đơn vị thay đổi.
Ví dụ: forty-six – forty-sixth; eighty-one – eighty-first
Các số còn lại thêm TH vào số đếm.
Ví dụ: ten – tenth ; nine – ninth
III. Dozen, hundred, thousand, million
Dozen (chục),
hundred (trăm),
thousand (ngàn), million (triệu)
không có số nhiều dù trước đó có số đếm ở số nhiều.
Ví dụ: Fifty thousand people…, Several dozen flowers… .
Khi Dozen, hundred, thousand, million ở số nhiều theo sau phải có OF và một danh từ.
Khi ấy nó có nghĩa là hằng chục, hằng trăm, hằng ngàn, hằng triệu.
Ví dụ: Hundreds of people; millions and millions of ants.
Billion có nghĩa là “tỉ” (một ngàn triệu) trong tiếng Mỹ (American English). Trong tiếng Anh (British English) billion có nghĩa là “một triệu triệu”.
IV. Từ loại của số
Số (numbers) giữ nhiều chức năng ngữ pháp trong câu:
Một số (number) có thể bổ nghĩa cho danh từ như một tính từ (adjective) và đứng trước danh từ nó bổ nghĩa.
The zoo contains five elephants and four tigers.
(Sở thú gồm có năm con voi và bốn con hổ)
I’ve got five elder sisters.
(Tôi có năm người chị)
Một số (number) có thể là một đại từ (pronoun).
How many people were competing in the race?
(Có bao nhiêu người tranh tài trong cuộc đua?)
About two hundred and fifty. Five of them finished the race, though.
(Khoảng hai trăm năm chục người. Dù vậy, năm người trong số học về đến đích).
Một số (number) cũng có thể là một danh từ (noun).
Seven is a lucky number. (Bảy là con số may mắn)
He’s in his late fifties.
V. Phân số (Fractions)
1. Thông thường:
Tử số (numerator) được viết bằng số đếm; mẫu số (denominator) được viết bằng số thứ tự.
Ví dụ: 1/10 one-tenth ; 1/5 one-fifth
Nếu tử số là số nhiều mẫu số cũng phải có hình thức số nhiều.
Ví dụ: 5/8 five-eighths ; 2/7 two-sevenths
Nếu phân số có một số nguyên trước nó ta thêm and trước khi viết phân số
Ví dụ: 3 8/5 three and five-eighths
2. Một số phân số đặc biệt
1/2 a half
1/4 a quarter, a fourth
3/4 three quarters
3. Một số cách dùng đặc biệt
This cake is only half as big as that one.
(Cái bánh này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
My house is three-quarters the height of the tree.
(Nhà tôi chỉ cao bằng 3/4 cái cây)
The glass is a third full of water.
(Cái ly đầy 1/3 nước)
I couldn’t finish the race. I ran only two-thirds of the distance.
(Tôi không thể chạy đến cùng cuộc đua. Tôi chỉ chạy nổi 2/3 đoạn đường).
VI. Cách đọc một vài loại số
Số không (0) có các cách đọc sau:
Đọc là zero /’ziərou/ trong toán học, trong nhiệt độ.
Đọc là nought /nò:t/ trong toán học tại Anh.
Đọc là O /ò/ trong những số dài.
Số điện thoại được đọc từng số một.
Ví dụ: 954-730-8299 nine five four, seven three O, eight two double nine.
Số năm được đọc từ hai số.
1825 eighteen twenty-five; 1975 nineteen seventy-five
2001 two thousand and one; 1700 seventeen hundred
[FONT=.VnTime] [/FONT]
 
B

beng0c_haykh0cnhe17

Future Tense là thì tương lai.

Future Tense là thì tương lai.
Chúng ta dùng will hoặc shall để thành lập thì tương lai.
Dùng will với tất cả các ngôi
Riêng ngôi thứ nhất có thể dùng will hay shall đều được, đặc biệt phải dùng shall với câu hỏi.
will và shall được dịch là sẽ
Khi viết ở thể phủ định thêm not sau will hoặc shall.
Khi viết ở thể nghi vấn chuyển will/shall lên trước chủ từ.
will/shall thường được viết tắt thành ‘ll.
will not được viết tắt thành won’t.
shall not được viết tắt thành shan’t.
Ví dụ:
I’ll help you to do it.
(Tôi sẽ giúp anh làm điều đó).
Don’t your car start? I’ll repaire it.
(Xe anh không nổ máy được à? Tôi sẽ sửa nó.)
Cách dùng:
Chúng ta dùng will/shall khi quyết định làm điều gì vào thời điểm nói hoặc thường dùng trong các tình huống tỏ ý muốn làm điều gì, đồng ý hay từ chối làm điều gì, hoặc hứa hẹn điều gì. Ví dụ:
That bag looks heavy. I’ll help you with it.
(Cái bị đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp anh )
I’ll lend you my book.
(Tôi sẽ cho anh mượn quyển sách của tôi )
Câu hỏi với will/shall thường ngụ ý yêu cầu điều gì đó.
Will you shut the door, please?
(Anh làm ơn đóng dùm cánh cửa được không?)
Will you please be quiet? I’m studying.
(Anh có vui lòng im lặng không? Tôi đang học.)
What shall I do?
(Tôi sẽ làm gì đây?)
Where shall we go this evening?
(Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?)
Vocabulary
not to
Xét câu này:
Tôi muốn anh đừng quên điều đó.
Phân tích câu này ta thấy:
Câu có hai động từ muốn và quên,
Động từ chính là muốn,
Động từ thứ hai dùng ở thể phủ định.
Ta đã biết trong câu có hai động từ chỉ có động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu còn các động từ theo sau được viết ở dạng nguyên thể có to.
Nhưng trong trường hợp này động từ thứ hai lại dùng ở thể phủ định, ở đây ta không dùng donot để viết mà dùng not to. Câu trên được viết bằng tiếng Anh như sau:
I want you not to forget that.
[FONT=.VnTime] [/FONT]
 
B

beng0c_haykh0cnhe17

Thì hiện tại tiếp diễn

I. Cách thành lập:
Các thì tiếp diễn có chung một cách thành lập:
(be) + V.ing
Tùy theo thì của (be), ta có 6 thì tiếp diễn khác nhau. Ví dụ:
to work -
Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous):
She is working
Thì Quá khứ tiếp diễn (past continuous):
You were working
Thì Tương lai tiếp diễn (future continuous):
They will be working
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous):
We have been working
Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous):
I had been working
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous):
He will have been working
II. Cách sử dụng
Các thì Tiếp diễn nói chung, có 2 cách sử dụng chính:
1. Diễn tả sự kéo dài, liên tục của một hành động.
2. Làm thì nền (background tense) cho một hành động khác.
Tùy theo thời điểm và tính chất của hành động người ta có thể sử dụng các thì Tiếp diễn khác nhau như cách sử dụng của các thì đơn và thì hoàn thành. Ví dụ:
I was reading a novel yesterday evening.
She has been waiting for him in the lounge. (bây giờ cô ấy vẫn còn đang chờ)
Trong cách sử dụng thứ nhất hành động có tính chất tạm thời, chưa hoàn tất.
Ví dụ 1:
I read a novel yesterday evening. (đọc cả quyển sách)
I was reading a novel yesterday evening. (không đề cập đến việc đọc xong hay chưa xong)
Ví dụ 2:
He lives in Nha Trang. (sống thường xuyên)
He is living in Nha Trang. (hiện đang sống ở Nha Trang, có thể đó không phải là nơi thường trú của anh ta)
Trong cách sử dụng thứ hai, thì Tiếp diễn thường đi chung với một hành động khác ở thì đơn.
Ví dụ 1:
She came while I was writing a report.
When she came, I was writing a report.
He comes while the teacher is reading a dictation.
When he comes, the teacher is reading a dictation.
Ở cách sử dụng này, thì Tiếp diễn thường dùng vói WHILE trong khi thì đơn thường dùng với WHEN như ta thấy trong thí dụ 1 trên đây. Tuy nhiên đây không phải là một điều bắt buộc.
Ví dụ 2:
My mother was watching TV while my father was reading a book.
She slept while her husband was away from home.
III. Khác biệt giữa thì Hiện tại hoàn thành (
Present Perfect) và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (
Present Perfect Continuous)

Khác biệt rõ nét nhất giữa hai thì này là tính chất liên tục của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Xét hai câu sau:
(1) It has rained since June.
(2) It has been raining since this morning.
Trong câu (1) trời không mưa liên tục, nhưng ở câu (2) trời mưa liên tục không dứt.
[FONT=.VnTime] [/FONT]
 
C

cobengaytho_lovehy

Thì hiện tại đơn
1. Công thức
Đối với động từ thường:
(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)
(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)
(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?

Đối với động từ “tobe”:
(+) I + am…
we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…
we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?
Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?

2. Cách sử dụng
- Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng (ví dụ c và d).

3. Ví dụ:
a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.
c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?

4. Các trạng ngữ thường dùng: thường là các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, frequently, occasionally, seldom, rarely…

5. Động từ
Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”
- Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…
- Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…
Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’
fly – flies
carry – carries
Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
- phát âm là /s/ sau t, k, p, gh
- phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…
- phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x





Thì hiện tại tiếp diễn
1. Công thức
(+) I + am + V-ing…
You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…

(-) I + am not + V-ing…
You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…

(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?

2. Cách sử dụng
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).

3. Ví dụ:
a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.
c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English.
d. It isn’t raining now.
e. Are you listening to the radio?

4. Các trạng ngữ thường dùng: now, at present, at the moment….

5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn
want like belong know suppose
remember need love see mean
forget prefer hear believe understand
seem have (với nghĩa là “sở hữu”)
think (với nghĩa là “tin”)

6. Cách thêm “ing” vào sau động từ
- Thêm “ing” trực tiếp:
Ví dụ: learn – learning
play – playing
study – studying
- bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining
live – living
Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing
- nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run – running
sit - sitting
admit – admitting
travel – travelling
 
C

con_ca_kiem_123

Quá khứ đơn
1. Định nghĩa:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.


2. Công thức:

a. Thể khẳng định

S + Vqk + O

Trong đó động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ tobe và động từ thường. Động từ tobe gồm:
was: dùng cho các ngôi I - She - He- It
were: dùng cho các ngôi You - We - They

Động từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc và bất quy tắc.
Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "ed" vào sau.
Ví dụ:
play -- played
want -- wanted
Lưu ý các bạn về cách thêm "ed" cho động từ có quy tắc.
Thông thường các động từ chỉ cần thêm "ed" vào sau. Tuy nhiên có một số động từ kết thúc bởi chữ "y" lại cần đổi sang "i" rồi mới thêm "ed". Các bạn chú ý là ko phải động từ nào kết thúc bằng đuôi "y" cũng sẽ đổi như vậy. Hãy xem các ví dụ dưới đây:
play -- played
stay -- stayed
cry -- cried
study -- studied

Qua các ví dụ trên các bạn có thể thấy là đối với các động từ kết thúc bằng đuôi "y" mà ngay trước ký tự "y" đó là một nguyên âm (stay) thì đuôi "y" đó không cần chuyển thành "i" rồi mới thêm "ed". Còn với các động từ kết thúc bởi "y" mà ngay trước nó là một phụ âm (study) thì cần chuyển "y" sang "i" rồi thêm "ed".


Động từ bất quy tắc là các từ không tuân theo quy tắc thêm "ed" vào cuối để chuyển nó về dạng quá khứ. Đối với dạng động từ này, các bạn cần tra trong bảng động từ bất quy tắc và học thuộc (^_^).


b. Thể phủ định

S + was/were + not + O. (was + not = wasn't; were + not = weren't)
S + did not + Vinf + O. (did + not = didn't)

Did là trợ động từ trong thì quá khứ đơn.


c. Thể nghi vấn

Was/Were (not) + S + O?
Did (not) + S + Vinf + O?


3. Các trạng từ chỉ thời gian hay gặp trong thì quá khứ đơn:

yesterday
Last week/month/year
two weeks/months/years/ ago
 
L

luuthikhanhhuyen

Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.

Cách dùng:

Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây

Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại

The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.


Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"

Trải nghiệm cuộc sống

She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.

Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).

He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas

Cụm từ thường đi kèm:

for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)

Cấu trúc

Khẳng định:

Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc

I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.

She, he, it + has worked for many years

Phủ định :

Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..

I, you, we, they + haven’t seen Tom

He, she, it + hasn’t left yet

Nghi vấn

Have + I, you, we, they + been to Paris?

Has + He, she, it + finished yet?
 
L

luuthikhanhhuyen

thì hiện tại hoàn thành Định nghĩa:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.

Cách dùng:

Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây

Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại

The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.


Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"

Trải nghiệm cuộc sống

She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.

Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).

He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas

Cụm từ thường đi kèm:

for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)

Cấu trúc

Khẳng định:

Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc

I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.

She, he, it + has worked for many years

Phủ định :

Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..

I, you, we, they + haven’t seen Tom

He, she, it + hasn’t left yet

Nghi vấn

Have + I, you, we, they + been to Paris?

Has + He, she, it + finished yet?
 
A

anhemanhminh

Trợ động từ
Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh: be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to).
Trong số 12 trợ động từ nêu trên, có 9 động từ còn được xếp vào loại Động từ khuyết thiếu (Modal verbs). Đó là các động từ can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to).
I. Đặc tính chung của Trợ động từ (Auxiliary verbs)
Trợ động từ (auxiliary verbs) có chung một số đặc tính sau đây:
1. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.
He is here – He is not here
They would help us – They would not help us
2. Hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).
He is here – Is he here?
3. Hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
They were there, weren’t they?
4. Hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
It will take hours to do this work.
Yes, it will. (No, it won’t)
5. Được dùng lại trong loại Câu tỉnh lược (elliptical sentences).
They will spend their holidays in Spain. Will you? (= Will you spend your holiday in Spain?)
II. Trợ động từ BE
1. BE được sử dụng làm trợ động từ để hình thành các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và thể thụ động (Passive Voice).
She was washing clothes when we came.
He was washed to sign his name.
2. BE là một loại động từ chưa đầy đủ (incomplete predication). Vì thế luôn đòi hỏi phải có một bổ ngữ từ (Complement) để hoàn thành ý nghĩa của câu.
Your dinner is ready.
His father was a famous man.
3. Khi được sử dụng như một động từ hoàn chỉnh, BE có nghĩa là “hiện hữu, tồn tại”.
I think, therefore I am.
4. BE TO diễn tả:
a) Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement).
The wedding is to take place on Saturday.
b) Một mệnh lệnh, một yêu cầu.
You are to see the headmaster at 4 o’clock.
c) Tính chất tương lai trong những trường hợp cần diễn tả tương lai trong quá khứ (Future in the Past).
My sister and her husband were to come and see us this weekend, but they couldn’t come.
5. DO BE là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa tình cảm của hành động hay làm cho câu nó có ý nghĩa thuyết phục hơn.
Do be careful when you cross the road.
Do be as nice to him as you can.
6. Một số thành ngữ với BE
be able to: có thể, có khả năng
I am not able to guarantee the results.
be about to: sắp sửa
The plane is about to take off.
be apt to: có khiếu, nhanh trí về
He’s apt to ask awkward questions.
be bound to: nhất định, có khuynh hướng
Prices are bound to go up this autumn.
be certain to: chắc chắn
The match is certain to start on time.
be due to: vì, do bởi, ắt hẳn, nhất định
He’s due to arrive at any moment.
be going to: định sẽ
We’re going to need more staff here.
be liable to: có khả năng sẽ
This machine is liable to break down.
be sure to: chắn chắn, dứt khoát là
He’s sure to be waiting outside.
be likely to: có vẻ như là
They’re likely to win by several goals.
be meant to: ý muốn nói là
Are you meant to work overtime?
be supposed to: xem là, có nhiệm vụ là
We’re not supposed to smoke in here.
:khi (176)::khi (176)::khi (176)::khi (176)::khi (176)::khi (176)::khi (176)::khi (176)::khi (4)::khi (4)::khi (4)::khi (4)::khi (4):
 
C

cochunho1995

phUong phap tieng anh

:khi (79)::khi (142)::khi (12)::khi (21):cO chU nhO 1995 Sau giới từ + V_ing
* mind + V_ing
* V + wh_ to V
* ĐTKK + V
* V + to V
* (not) adj + enough + to V => S + be + (not) adj + enough + to V
* S + ought to + V
ought not to
* as + adj + as
* not as + adj + as
* Mục đích:
1. in order (not) to + V
2. so as (not) to + V
* would like + to V
* practice + V_ing
* become + Tính từ
* be always + V_ing
* It’s + adj + to V
* I’d rather you + didn’t + V
* S + lookforward to + V_ing
* too + adj + to V
* so + adj + that + mệnh đề
* S + be + adj + that + mệnh đề (clause)=> I am happy that you passed your exam
* usually đứng trước tobe và đứng trước động từ thường[/QUOTE]
 
A

anhemanhminh

sdadad..............................................................................................................................
 
Top Bottom