I Subject- Verb agreement (sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)
Động từ phải hòa hợp với chủ từ về ngôi và số.
1. Subject seperates from the verb (chủ từ cách li với động từ)
Cụm từ bắt đầu bằng giới từ (prepositional phrase) nằm giữa chủ từ và động từ không ảnh hưởng đến hình thức của động từ (vẫn chia theo subject 1)
Ví dụ: _ The study of languages is very interesting
=====> Việc nghiên cứu ngôn ngữ thì rất thú vị
------ _ The fear of rape and robbery has caused a lot of people to flee the cities.
=====> Lo sợ bị cưỡng hiếp và cướp bóc đã khiến nhiều người bỏ thành phó ra đi
-------------------------------
Công thức:
*******************************
Accompanied by (cùng với)I
Along with (cùng với) I
As well as (cũng như) I==>>> S 1
No less than (cũng như) I
Together with (cùng với) I
*******************************
Ví dụ: The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
*******************************
neither
..........+ N + nor/or
either ===>>> S 2
Not only...but also
*******************************
VD: Neither Mary nor her friends are going to the beach to day
Neither Mary or Bill is going to the beach today
* nếu or xuất hiện một mình cũng áp dụng với qui luật trên, tức là chia thì theo Subject 2
VD : Mar or Bill is going to the beach today
Số ít hay số nhiều ???
1. Những từ đi với động từ và đại từ số ít:
any+ danh từ số ít, anybody, anyone, anything, each, every, everybody, everyone, everything, no one, nobody, nothing, some +singular noun, somebody, someone, something
Ví dụ: Something was under
the house
Anybody who has lost his ticket should report to the desk
2. Either và neither là hình thức số ít nếu dùng không có nor hoặc or:
Ví dụ: If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work
3. None và no có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào động từ đi sau nó
---------------KG ĐẾM ĐƯỢC==> SỐ ÍT
NONE OF THE +
---------------ĐẾM ĐƯỢC Ờ SỐ NHIỀU==> SỐ NHIỀU
Ví dụ: None of the counterfeit money has been found
=====> không có tiền giả nào được tìm thấy
------None of the students have finished the exam yet
------SỐ ÍT/KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC=> SỐ ÍT
NO +
------SỐ NHIỀU=> SỐ NHIỀU
Ví dụ: No example is relevant to this case
====> Không có ví dụ nào phù hợp vào trường hợp này
------No examples are relevant to this case
4. Danh động từ làm chủ từ:
Nếu danh động từ làm chủ từ thì động từ ở số ít
Ví dụ: Dieting is very popular today
------Not studying has caused him many problems
5.Những danh từ tập hợp , thời gian, tiền bạc, sự đo lường (khỏan cách, nặng nhẹ, cao, thấp...), tình yêu được xem như là số ít
Danh từ tập hợp:
Những danh từ tập hợp sau đây thường là số ít. Nhưng trong vài trường hợp chúng là số nhiều khi đề cập đến cá nhân, hành động riêng lẻArmy, audience, class, club, comittee( ủy ban), congress (hội nghị),crowd, family, goverment, group, jury(bồi thẩm đòan), majority (đa số), minority (thiểu số), organization (tổ chức), public, staff (ban,các nhân viên), team
Ví dụ: The family was elated by the news
=====> Gia đình phấn khởi với tin tức đó
------Out team is going to win the game
------the staff has lost a few members this year
Ví dụ chia về chia số nhiều:
The staff aren't happy with their new working conditions
=> CÁc nhân viên không vui vẻ với điều kiện làm việc của họ
Lưu ý: vớ majority thường là chia số ít khi nó xuất hiện một mình, nhưng sẽ chia số nhiều khi sau nó là danh từ số nhiều
VD: the majority of the students beleive her to be innocent
6. Những danh từ tận cùng là S chia số ít:
athletics, economics, gymnastics(thể dục), mathematics, news, physics...
7. A number of và the number of
Chì cần nhớ đơn giản
A number of===> số nhiều
The number of===> số ít
Ví dụ: A number of students are going to the class picnic
====> Nhiều sinh viên sẽ đi picnic với lớp
-----The number of days in the week is seven
====> Số ngày trong tuần là 7
8. Danh từ luôn luôn là số nhiều:
Những danh từ có hai mảnh hoặc hai phần luôn luôn là số nhiều, nếu muốn dùng số ít phải dùng a pair of
glasses, jeans, pliers(cái kiềm), scissors(cái kéo), shorts(quần soóc), tongs(cái kẹp), trousers (quần dài), tweezers(cái nhíp)
Ví dụ: The pliers were on the table
------The pair of scissors is dull
====> Cái kéo này bị cùn
9. Các bạn hãy dùng câu nói này giúp mình dễ nhớ về những danh từ chia số nhiều:
Cảnh sát, người giàu, người nghèo, người già, người trẻ, dắt nhau đi chăn gia súc...
Ví dụ: The police have arrested Tommy
====> Cảnh sát đã bắt Tommy
Ngòai ra tên các đội thể thao thường được chia ôố nhiều, tên các địa danh có tận cùng bằng chữ s cũng thế.
Ví dụ: Scotland are playing Franch in a football match next week
====>Đội Scotland gặp đội Pháp trong trận đá bóng tuần tới
bạn cứ xem cái này là hiểu ngay tại sao dùng is