English 9

O

olympuslord

is.....................................................................................................
 
D

diarygalaxy_pisces

Các bạn giúp mình 1 câu này nhá, thanks nhìu
Choose the correct form of the verb in paren these in the following sentences
Jhon, along with twenty friends,(is/are) planning a party

Mình nghĩ là "are" vì số nhiều mà, ...............
 
B

bubbly

thôi chết cái này mình quên mất rồi.Mọi ng có thể post lên cho mình đọc lí thuyết của phần này dc ko.thanks a lot!
 
Last edited by a moderator:
M

matlanh69

Trời . mình nghĩ câu này đâu có lí thuyết j đặc biệt đâu nhỉ ??? .. Mình nghĩ ở đây nếu ko dùng dấu phẩy và dung and thay cho along thì mới dùng "are " .. còn rõ ràng thế neỳ thì fải dùng IS .. vì cụm "along... " chỉ là bổ nghĩa cho John thôi ... Subject chính vẫn là John ..
 
M

maxqn

is
Hiểu cả cụm ở trog là "supported by his friends" là xog thôi mà :)
................................................................................................
 
T

tranthuha93

A. Quy tắc chung :
Động từ trong tiếng Anh hợp số với chủ ngữ. Nếu chủ ngữ ở hình thức số nhiều, động từ ở số nhiều. Nếu chủ ngữ ở số ít, động từ ở số ít. Phần lớn động động tư ở hiện tại đơn đều đc thêm -s phía sau khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. danh từ ko đếm đc, danh động tử, và mệnh đề lam chủ ngữ đều là các chủ ngữ số ít.
Tea is made from a kind of plant ( chủ ngữ Tea là danh từ ko đếm đc)
Many people learn E today (Chủ ngữ people là danh từ số nhiều )
Mary drinks 4 glasses of water every day ( Mary : ngôi thứ 3 số ít)
Swimming is very useful to our health ( Swimming : danh động từ)
What you've told me is interesting ( what you've told me : mệnh đề )
Lưu ý :
a ) Nếu 1 danh từ theo sau bởi along with , as well as hoặc accompanied by , động từ đc chia với danh từ đi trc
Mr. Brown, along with his children, is coming to the party tonight.
Her parents, as well as her brother, are coming to the party tonight
b ) Nếu 1 cụm danh từ đc kết hợp bởi 2 danh từ, động từ chia với danh từ đứng trc
The picture of the soldiers brings back many memories
The effects of smoking are extremely harmful
c) các môn học, môn thể thao và bệnh tật tận cùng bằng -s , động từ chia ở số ít.
Physics is my favorite subject
Measles is an infectious disease
d) A number of + danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều, the number of + danh từ số nhìu, động từ chia ở số ít
A large number of people have come to the meeting
The number of students attending universities is increasing
e) More than one + danh từ số ít, động từ chia ở số ít
More than one person has known the news.
More than one proposal was brought in at the meeting
B. NEITHER, EITHER, BOTH (OF)
1. Neither đc dùng trc 1 danh từ só ít với nghĩa '' ko phải cái này ( người này) cũng ko phải cái kia ( người kia)''. Do vậy động từ đ sau danh từ này ở hình thức số ít.
Can you come on Monday or Tuesday ?
I'm afraid neither day is possible ( cả thứ 2 và thứ 3 đều ko đc)
2. Sau neither of + noun/pronoun, dùng động từ ở hình thức số ít or số nhìu.
Neither of my sister is / are married
Neither of the oranges is /are ripe
Neither of them can understand the question
3. Hình thức của động từ đc chia theo danh từ sau nor hoặc or trong cấu trúc neither ... nor hoặc either .... or ..
Neither Tom nor Mary was at home
Either you or your friends are right
4. Both (of) có nghĩa là cả hai. Vì vậy both (of) đi với danh từ số nhìu
Both (of) my grandparents are very old
Both (of) her younger brothers are teachers
5. Either đc dùng trc danh từ số ít với nghĩa là cái này '' cái này ( người này) hoặc cái kia ( người kia)''
Come on Tuesday or Thursday. Either day is OK
6. Động từ đi với either of thường ở số ít
Either of the children is quite capable of looking after the baby
Either of the books I bought yesterday is interesting
C. NONE OF, NOT ONE OF, EVERY, EACH
1.Khi dùng none of với danh từ hoặc đại từ số nhìu, động từ theo sau có thể ở số ít or số nhìu
None of my friends lives /live near me
2. Sau not one of + danh từ số nhiều, nhưng động từ ở số ít
Not one of my books is new
3. Every / each thường đi với danh từ số ít
Every room is being used
Each student has an English book
4. Everyone, everybody, everything, everywhere, someone, somebody, something, somewhere, no one, nobody, nothing, nowhere, anyone, anybody, anything, anywhere đc dùng với động từ số ít
Everybody has gone home
Everything is all right now
Someone is knocking at the door
D. DANH TỪ TẬP HỢP, CỤM TỪ ĐỊNH LƯỢNG
1. Việc sử dụng động từ ở số ít hoặc số nhiều đôi khi tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh đến 1 tổng thể hay các bộ phận cấu thành của tổng thể đó
The flock of sheep is eating the turnips ( người nói nhấn mạnh cả đàn cừu)
$100 is enough, isn't it ? ( 1 số tiền $100)
A hundred dolarrs have been put in your account (một trăm đô la
The team are full of enthusiasm (all cầu thủ trong đội)
The team is at the bottom of the third division ( đội bóng)
2. Tuy nhiên, thông thường các cụm từ chỉ 1 số tiền, 1 khoảng time, 1 quãng đường, động từ đc dùng ở số ít
a thousand dollars is a large sum of money
Twenty years is a long period of time
Fifty miles is not a short distance
3. Các danh từ sau đây có thể dùng động từ ở số ít hoặc nhiều tùy theo ý of người nói : family, government, club, class, committee, school,union, choir , orchestra , staff , firm, jury
 
T

tan95

câu này mình đc làm rồi, cô giáo chữa hẳn hoi
phải là are
nếu kô phải along with mà là together with thì mới là is
 
T

traitimvodoi1994

câu này là are thì pải
vì đt chia theo dt số nh`
là jhon cùng vs 20 bn nữa
cứ dịch cả câu mà xem đi
are hợp lí hơn
cả jhon và các bn của bn ý đang lập kế hoạch cho 1 bữa tiệc chứ đâu pải 1 mình jhon
 
M

maxqn

câu này mình đc làm rồi, cô giáo chữa hẳn hoi
phải là are
nếu kô phải along with mà là together with thì mới là is
Vậy chắc bên neither ..... nor cũng chữa kiểu nhiều người làm thì chia số nhiều?
together with
1 including
Together with the Johnsons, there were 12 of us in the villa.
2 in addition to; as well as
I sent my order, together with a cheque for £40.
Cái này theo nghĩa mà chia này.
along with sb/sth = in addition to sb/sth = in the same way as sb/sth
She lost her job when the factory closed, along with hundreds of others.
Oxford đã nói :))
 
T

tan95

vâng cái từ điển quý báu, xem lại xem mấy cái VDụ đó có giống cái VD mà đề đưa ra không, tìm trong từ điển 1 câu nào mà : S1 , along with S2, .......... mà V chia theo S1 đi ...... together with ở vdụ ông anh đưa ra là bổ nghĩa cho Cn à, chắc chuyển thành there was quá =))=))=))
còn neither nor thì chia theo chủ ngữ gần nhất, tưởng mình mình biết à
 
M

miss_kool

I Subject- Verb agreement (sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ)
Động từ phải hòa hợp với chủ từ về ngôi và số.
1. Subject seperates from the verb (chủ từ cách li với động từ)
Cụm từ bắt đầu bằng giới từ (prepositional phrase) nằm giữa chủ từ và động từ không ảnh hưởng đến hình thức của động từ (vẫn chia theo subject 1)
Ví dụ: _ The study of languages is very interesting
=====> Việc nghiên cứu ngôn ngữ thì rất thú vị
------ _ The fear of rape and robbery has caused a lot of people to flee the cities.
=====> Lo sợ bị cưỡng hiếp và cướp bóc đã khiến nhiều người bỏ thành phó ra đi

-------------------------------
Công thức:
*******************************
Accompanied by (cùng với)I
Along with (cùng với) I
As well as (cũng như) I==>>> S 1
No less than (cũng như) I
Together with (cùng với) I
*******************************
Ví dụ: The actress, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.
*******************************
neither
..........+ N + nor/or
either ===>>> S 2

Not only...but also
*******************************
VD: Neither Mary nor her friends are going to the beach to day
Neither Mary or Bill is going to the beach today
* nếu or xuất hiện một mình cũng áp dụng với qui luật trên, tức là chia thì theo Subject 2
VD : Mar or Bill is going to the beach today

Số ít hay số nhiều ???


1. Những từ đi với động từ và đại từ số ít:
any+ danh từ số ít, anybody, anyone, anything, each, every, everybody, everyone, everything, no one, nobody, nothing, some +singular noun, somebody, someone, something
Ví dụ: Something was under
the house
Anybody who has lost his ticket should report to the desk
2. Either và neither là hình thức số ít nếu dùng không có nor hoặc or:
Ví dụ: If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work
3. None và no có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều tùy thuộc vào động từ đi sau nó
---------------KG ĐẾM ĐƯỢC==> SỐ ÍT
NONE OF THE +
---------------ĐẾM ĐƯỢC Ờ SỐ NHIỀU==> SỐ NHIỀU

Ví dụ: None of the counterfeit money has been found
=====> không có tiền giả nào được tìm thấy
------None of the students have finished the exam yet

------SỐ ÍT/KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC=> SỐ ÍT
NO +
------SỐ NHIỀU=> SỐ NHIỀU

Ví dụ: No example is relevant to this case
====> Không có ví dụ nào phù hợp vào trường hợp này
------No examples are relevant to this case

4. Danh động từ làm chủ từ:
Nếu danh động từ làm chủ từ thì động từ ở số ít
Ví dụ: Dieting is very popular today
------Not studying has caused him many problems
5.Những danh từ tập hợp , thời gian, tiền bạc, sự đo lường (khỏan cách, nặng nhẹ, cao, thấp...), tình yêu được xem như là số ít
Danh từ tập hợp:
Những danh từ tập hợp sau đây thường là số ít. Nhưng trong vài trường hợp chúng là số nhiều khi đề cập đến cá nhân, hành động riêng lẻArmy, audience, class, club, comittee( ủy ban), congress (hội nghị),crowd, family, goverment, group, jury(bồi thẩm đòan), majority (đa số), minority (thiểu số), organization (tổ chức), public, staff (ban,các nhân viên), team
Ví dụ: The family was elated by the news
=====> Gia đình phấn khởi với tin tức đó
------Out team is going to win the game
------the staff has lost a few members this year
Ví dụ chia về chia số nhiều:
The staff aren't happy with their new working conditions
=> CÁc nhân viên không vui vẻ với điều kiện làm việc của họ
Lưu ý: vớ majority thường là chia số ít khi nó xuất hiện một mình, nhưng sẽ chia số nhiều khi sau nó là danh từ số nhiều
VD: the majority of the students beleive her to be innocent

6. Những danh từ tận cùng là S chia số ít:

athletics, economics, gymnastics(thể dục), mathematics, news, physics...
7. A number of và the number of
Chì cần nhớ đơn giản
A number of===> số nhiều
The number of===> số ít
Ví dụ: A number of students are going to the class picnic
====> Nhiều sinh viên sẽ đi picnic với lớp
-----The number of days in the week is seven
====> Số ngày trong tuần là 7
8. Danh từ luôn luôn là số nhiều:
Những danh từ có hai mảnh hoặc hai phần luôn luôn là số nhiều, nếu muốn dùng số ít phải dùng a pair of
glasses, jeans, pliers(cái kiềm), scissors(cái kéo), shorts(quần soóc), tongs(cái kẹp), trousers (quần dài), tweezers(cái nhíp)
Ví dụ: The pliers were on the table
------The pair of scissors is dull
====> Cái kéo này bị cùn
9. Các bạn hãy dùng câu nói này giúp mình dễ nhớ về những danh từ chia số nhiều:
Cảnh sát, người giàu, người nghèo, người già, người trẻ, dắt nhau đi chăn gia súc...
Ví dụ: The police have arrested Tommy
====> Cảnh sát đã bắt Tommy
Ngòai ra tên các đội thể thao thường được chia ôố nhiều, tên các địa danh có tận cùng bằng chữ s cũng thế.
Ví dụ: Scotland are playing Franch in a football match next week
====>Đội Scotland gặp đội Pháp trong trận đá bóng tuần tới

bạn cứ xem cái này là hiểu ngay tại sao dùng is
 
Last edited by a moderator:
T

tvxq4ever

is đấy bạn ạ..............................................._________________________________________________________
 
Top Bottom