- 24 Tháng mười 2018
- 1,599
- 2,859
- 371
- Hà Nội
- Đại học Thương Mại
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
I. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive)
Hình thức nguyên mẫu là hình thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có tovà nguyên mẫu không to. Đối với động từ nguyên mẫu có to, chúng ta có những cách dùng quan trọng và phổ biến sau:
1. Chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
To V có thể dùng làm chủ ngữ của câu:
Ví dụ:
– To run constantly will increase your heart beat.
– To exercise everyday helps you keep fit.
To V còn được dùng với chủ ngữ giả it:
Ví dụ:
– It will increase your heat beat to run constantly.
– It helps you keep fit to exercise everyday.
2. Tân ngữ của động từ (object of a verb)
To V được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
[TBODY]
[/TBODY]Ví dụ:
– They couldn’t afford to buy that house.
– He decided to apply for that position.
Hình thức nguyên mẫu có to cũng có thể được dùng sau các cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…
Ví dụ:
– I’ve made up my mind to become an artist.
– We will make sure to keep your son safe.
3. Bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Hình thức nguyên mẫu có to có thể được dùng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Các động từ có thể dùng ở trường hợp trên là:
[TBODY]
[/TBODY]Ví dụ:
– She doesn’t want her friends to know her story.
– We should persuade him to give up.
II. Danh động từ (gerund)
V-ing và To V trong tiếng Anh có một số điểm tương đồng và cụ thể là V-ing cũng có 3 cách dùng phổ biến như To V. Hãy xem với cùng cách dùng nhưng V-ing sẽ khác biệt ra sao trong phần tiếp đây.
Danh động từ (gerund) là hình thức động từ được thêm –ing và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm:
1. Chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
Danh động từ được dùng như một danh từ và có thể làm chủ ngữ của câu:
Ví dụ:
– Jogging is my favorite sport.
– The building of the cinema will take at least 3 months.
2. Tân ngữ của động từ (object of a verb)
Danh động từ được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
[TBODY]
[/TBODY]Ví dụ:
– I enjoy swimming in a deep pool.
– I miss taking the last bus of the day.
Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resisi, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…
Ví dụ:
– I don’t feel like talking to him after what he did to me.
– It’s no use taking that solution.
3. Bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:
[TBODY]
[/TBODY]Ví dụ:
– We caught him stealing money from his mother.
– He spends time playing video games every day.
III. Trường hợp đặc biệt
Đối với cách dùng là tân ngữ của động từ, có một trường hợp đặc biệt là cả V-ing và To V trong tiếng Anh đều có thể dùng sau một động từ. Tuy nhiên, đôi khi hai cách dùng có thể giống nhau về nghĩa và cũng có lúc mỗi cách mang sắc thái nghĩa khác nhau.
1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng
Đó là các động từ:
[TBODY]
[/TBODY]Ví dụ:
– I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
– I love taking photos = I love to take photos.
2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng
a. remember
– I remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó.
– I remember to do sth: tôi nhớ là tôi phải thực hiện một việc nên giờ tôi sẽ làm việc đó.
b. regret
– I regret doing sth: tôi rất hối hận vì đã làm điều đó.
– I regret to say / to tell / to inform you: (thường dùng trong thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông báo rằng.
c. go on
– Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó.
– Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới
Hình thức nguyên mẫu là hình thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có tovà nguyên mẫu không to. Đối với động từ nguyên mẫu có to, chúng ta có những cách dùng quan trọng và phổ biến sau:
1. Chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
To V có thể dùng làm chủ ngữ của câu:
Ví dụ:
– To run constantly will increase your heart beat.
– To exercise everyday helps you keep fit.
To V còn được dùng với chủ ngữ giả it:
Ví dụ:
– It will increase your heat beat to run constantly.
– It helps you keep fit to exercise everyday.
2. Tân ngữ của động từ (object of a verb)
To V được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
afford | agree | arrange | ask | attempt |
beg | care | choose | claim | decide |
determine | demand | desire | expect | fail |
hesitate | hope | learn | long | manage |
neglect | offer | omit | plan | pretend |
prepare | promise | refuse | swear | seem |
strive | tend | threaten | wish |
– They couldn’t afford to buy that house.
– He decided to apply for that position.
Hình thức nguyên mẫu có to cũng có thể được dùng sau các cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…
Ví dụ:
– I’ve made up my mind to become an artist.
– We will make sure to keep your son safe.
3. Bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Hình thức nguyên mẫu có to có thể được dùng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Các động từ có thể dùng ở trường hợp trên là:
advise | allow | ask | beg | believe |
cause | challenge | command | compel | consider |
enable | encourage | expect | find | forbid |
love | get | hate | help | imagine |
instruct | intend | invite | know | lead |
like | leave | mean | order | permit |
prefer | persuade | remind | request | teach |
– She doesn’t want her friends to know her story.
– We should persuade him to give up.
II. Danh động từ (gerund)
V-ing và To V trong tiếng Anh có một số điểm tương đồng và cụ thể là V-ing cũng có 3 cách dùng phổ biến như To V. Hãy xem với cùng cách dùng nhưng V-ing sẽ khác biệt ra sao trong phần tiếp đây.
Danh động từ (gerund) là hình thức động từ được thêm –ing và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm:
1. Chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
Danh động từ được dùng như một danh từ và có thể làm chủ ngữ của câu:
Ví dụ:
– Jogging is my favorite sport.
– The building of the cinema will take at least 3 months.
2. Tân ngữ của động từ (object of a verb)
Danh động từ được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ:
admit | avoid | appreciate | deny | detest |
dislike | enjoy | excuse | fancy | finish |
keep | mention | mind | miss | postpone |
recall | resent | resist | recollect | risk |
save | practise | involve | escape | delay |
– I enjoy swimming in a deep pool.
– I miss taking the last bus of the day.
Danh động từ cũng được dùng như một tân ngữ trực tiếp sau một số cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resisi, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…
Ví dụ:
– I don’t feel like talking to him after what he did to me.
– It’s no use taking that solution.
3. Bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:
catch | discover | dislike | feel | find |
hear | imagine | involve | keep | mind |
notice | prevent | remember | risk | see |
spend | stop | watch |
– We caught him stealing money from his mother.
– He spends time playing video games every day.
III. Trường hợp đặc biệt
Đối với cách dùng là tân ngữ của động từ, có một trường hợp đặc biệt là cả V-ing và To V trong tiếng Anh đều có thể dùng sau một động từ. Tuy nhiên, đôi khi hai cách dùng có thể giống nhau về nghĩa và cũng có lúc mỗi cách mang sắc thái nghĩa khác nhau.
1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách dùng
Đó là các động từ:
bear | begin | cease | come | continue |
deserve | endure | fear | hate | imagine |
like | love | intend | prefer | start |
– I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
– I love taking photos = I love to take photos.
2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách dùng
a. remember
– I remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó.
– I remember to do sth: tôi nhớ là tôi phải thực hiện một việc nên giờ tôi sẽ làm việc đó.
b. regret
– I regret doing sth: tôi rất hối hận vì đã làm điều đó.
– I regret to say / to tell / to inform you: (thường dùng trong thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông báo rằng.
c. go on
– Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó.
– Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới