- 28 Tháng năm 2019
- 547
- 234
- 101
- 18
- Thái Nguyên
- HOCMAI FORUM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
I. Động từ khuyết thiếu là gì?
1. Modal Verbs- Các động từ khuyết thiếu (modal verbs) gồm: will, would, can, could, may, might, shall, should và must.
- Động từ khuyết thiếu dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì.
- Theo sau động từ khuyết thiếu là động từ nguyên thể.
e.g.:
+ I can swim very well. (Tôi có thể bơi rất giỏi.)
+ I shouldn't bring him to the party. (Tôi không nên đưa anh ấy đến bữa tiệc.)
2. Semi-modal Verbs
- Các động từ bán khuyết thiếu (semi-modal verbs) gồm: have to, have got to, had better, ought to, would like, would prefer, would rather, be able to.
- Có ý nghĩa và tính chất gần giống hoặc giống như động từ khuyết thiếu.
- Theo sau có thể là động từ nguyên thể có to (would like, would prefer) hoặc không có to (những động từ còn lại) và có thể chia theo thì hiện tại hoặc quá khứ.
e.g.:
+ I will be able to swim very fast after this swimming course. (Tôi sẽ có thể bơi rất nhanh sau khóa học bơi này.)
+ They didn’t have to wear uniforms to that class. (Họ không phải mặc đồng phục đến lớp.)
1. Modal Verbs- Các động từ khuyết thiếu (modal verbs) gồm: will, would, can, could, may, might, shall, should và must.
- Động từ khuyết thiếu dùng chung cho tất cả các ngôi và không chia theo thì.
- Theo sau động từ khuyết thiếu là động từ nguyên thể.
e.g.:
+ I can swim very well. (Tôi có thể bơi rất giỏi.)
+ I shouldn't bring him to the party. (Tôi không nên đưa anh ấy đến bữa tiệc.)
2. Semi-modal Verbs
- Các động từ bán khuyết thiếu (semi-modal verbs) gồm: have to, have got to, had better, ought to, would like, would prefer, would rather, be able to.
- Có ý nghĩa và tính chất gần giống hoặc giống như động từ khuyết thiếu.
- Theo sau có thể là động từ nguyên thể có to (would like, would prefer) hoặc không có to (những động từ còn lại) và có thể chia theo thì hiện tại hoặc quá khứ.
e.g.:
+ I will be able to swim very fast after this swimming course. (Tôi sẽ có thể bơi rất nhanh sau khóa học bơi này.)
+ They didn’t have to wear uniforms to that class. (Họ không phải mặc đồng phục đến lớp.)