*To help sb to do sth = To help sb do sth: giúp ai làm gì.
- Help thường đi với động từ ở dạng Inf, nhưng nó cũng có thể đi với động từ nguyên thể trong một số trường hợp.
- Cấu trúc To help sb to do sth hay To help sb do sth đều có nghĩa là giúp ai làm gì.
Ví dụ:
John helped Mary wash the dishes.
John giúp Mary rửa chén bát.
John helped the old woman with the packages to find a taxi.
John đã gọi taxi giúp người phụ nữ lớn tuổi có nhiều hành lý.
The teacher helped Carolina find the research materials.
Thầy giáo giúp Carolina tìm tài liệu cho cuộc nghiên cứu.
- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa là "người ta" thì ta bỏ tân ngữ đó và to của động từ đằng sau đi.
Ví dụ:
This wonderful drug helps recover more quickly.
Loại thuốc kì diệu này giúp (người ta) hồi phục nhanh hơn.
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ đằng sau giống nhau thì ta bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ví dụ:
The body fat of the bear will help keep him alive during hibernation.
Cơ thể mập của con gấu sẽ giúp (nó) sống sót trong suốt kì ngủ đông.
*help chỉ sử dụng cấu trúc V-ing khi help đi với
+ can't / couldn't help : không nhịn được khi làm gì
+ cấu trúc tương đương: can't stand = can't bear
Ngoài ra help còn sử dụng để diến tả một số trạng thái như: nhịn được, ngăn được, chịu được, đừng được; tránh được, cứu chữa
- I could not help laughing
tôi không thể nào nhịn được cười
* Động từ mind:
- Nghĩa của mind:
+ Khả năng nhận xét sự vật, hiện tượng/tâm trí/kí ức, trí nhớ/ý kiến,...
- Mind được dùng chủ yếu trong câu nghi vấn và phủ định. Theo sau nó có thể là một danh động từ hoặc danh từ/đại từ sở hữu hay tính từ sở hữu + danh động từ. (...)
* Động từ này được dùng chủ yếu trong câu nghi vấn và câu phủ định.
Ví dụ:
Would you mind waiting a moment?
Anh đợi một chút nhé?
I don't mind walking.
Tôi không ngại đi bộ đâu.
*Theo sau nó có thể là một danh động từ hoặc một danh từ/đại từ hoặc tính từ sở hữu + danh động từ.
Ví dụ:
I don't mind living here.
Tôi không ngại sống ở đây đâu.
I don't mind his/him living here.
Tôi không ngại việc anh ta ở đây.
*Woud you mind? Là cách nói yêu cầu thường được dùng nhất.
Ví dụ:
Would you mind not smoking?
Anh đừng hút thuốc có được không?
Would you mind moving your car?
Anh vui lòng dời xe đi có được không?
- Hãy lưu ý sự thay đổi nghĩa khi ta dùng tính từ sở hữu trước danh động từ.
Ví dụ:
Would you mind my moving your car? = Would you object if I moved your car?
Nếu tôi dời xe anh đi anh không phản đối chứ?
Do you mind if I moved it?
Tôi dời nó không sai chứ?
à là hình thức có thể thay thế cho Would you mind my moving it? Nhưng Do you mind my moving it? Có thể có nghĩa là hành động đã bắt đầu rồi.
*Mind không bao giờ dùng với nguyên mẫu.