- 25 Tháng sáu 2018
- 4,084
- 7,245
- 691
- 19
- Hà Tĩnh
- THPT Lê Hữu Trác
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
1. Định nghĩa:
Động từ có quy tắc là những động từ tạo thành hình thức quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm '–ed'vào động từ nguyên mẫu không TO (Bare infinitive).
Ví dụ:
[TBODY]
[/TBODY]2. Hình thức:
Động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm hậu tố '-ed' vào sau các động từ.
Ví dụ: listened, loved, stayed
a. Quy tắc thêm '-ed':
[TBODY]
[/TBODY]b. Cách phát âm '-ed':
- Đọc là /id/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là t, d
Ví dụ: wanted, needed
► Các từ sau luôn đọc là /id/: naked, beloved, aged, crooked, learned, sacred, ragged, wicked.
- Đọc là /t/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là ch, s, x, sh, k, p, f
Ví dụ: watched, mixed, asked, finished, walked
- Đọc là /d/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.
Ví dụ: played, learned, typed
ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
1. Định nghĩa:
Động từ bất quy tắc là những động từ tạo hình thức quá khứ và quá khứ phân từ không bằng cách thêm '–ed'mà chủ yếu bằng cách thay đổi nguyên âm của động từ.
Ví dụ:
bring → brought → brought: mang theo
say → said → said: nói
write → wrote → written: viết
give → gave → given: cho
2. Hình thức:
Có thể chia những động từ bất quy tắc thành các nhóm chính sau đây:
a. Cả ba hình thức giống nhau:
[TBODY]
[/TBODY]b. Nguyên mẫu (bare infinitive) giống với quá khứ phân từ (V3):
Trong trường hợp này, thể quá khứ đơn (V2) khác với động từ nguyên mẫu (V0) và thể quá khứ phân từ (V3)
[TBODY]
[/TBODY]c. Thể quá khứ đơn giống thể quá khứ phân từ:
Trong trường hợp này Thể quá khứ đơn (past tense - V2) và thể quá khứ phân từ (past participle - V3) có cách chia giống nhau
[TBODY]
[/TBODY]d. Cả ba hình thức khác nhau:
[TBODY]
[/TBODY]@one_day @Minh Nhí @Tam Cửu @phuongdaitt1
1. Định nghĩa:
Động từ có quy tắc là những động từ tạo thành hình thức quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm '–ed'vào động từ nguyên mẫu không TO (Bare infinitive).
Ví dụ:
Động từ thường | Động từ có quy tắc | Nghĩa |
play | played | chơi |
stay | stayed | ở |
learn | learned | học |
watch | watched | xem |
stop | stopped | dừng lại |
look | looked | xem |
want | wanted | muốn |
arrive | arrived | đến |
listen | listened | nghe |
travel | travelled | đi du lịch |
Động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm hậu tố '-ed' vào sau các động từ.
Ví dụ: listened, loved, stayed
a. Quy tắc thêm '-ed':
Đặc điểm | Quy tắc thêm -ed | Ví dụ |
Tận cùng là -e hoặc -ee | Chỉ thêm -d | arrive → arrived agree → agreed |
Tận cùng là -y | Đổi -y thành -ied | try → tried cry cried |
Tận cùng là u, e. o, a, i + -y | chỉ thêm -ed | obey → obeyed play → played |
Tận cùng là u, e. o, a, i + phụ âm | gấp đôi phụ âm cuối + -ed | omit → omitted fit fitted |
Tận cùng là -l | gấp đôi phụ âm cuối + -ed | cancel → cancelled travel → travelled |
Tận cùng là -c | thêm -k trước khi thêm -ed | traffic → trafficked picnic → picnicked |
- Đọc là /id/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là t, d
Ví dụ: wanted, needed
► Các từ sau luôn đọc là /id/: naked, beloved, aged, crooked, learned, sacred, ragged, wicked.
- Đọc là /t/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là ch, s, x, sh, k, p, f
Ví dụ: watched, mixed, asked, finished, walked
- Đọc là /d/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.
Ví dụ: played, learned, typed
ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
1. Định nghĩa:
Động từ bất quy tắc là những động từ tạo hình thức quá khứ và quá khứ phân từ không bằng cách thêm '–ed'mà chủ yếu bằng cách thay đổi nguyên âm của động từ.
Ví dụ:
bring → brought → brought: mang theo
say → said → said: nói
write → wrote → written: viết
give → gave → given: cho
2. Hình thức:
Có thể chia những động từ bất quy tắc thành các nhóm chính sau đây:
a. Cả ba hình thức giống nhau:
Infinitive | Past tense | Past participle | Nghĩa |
bet | bet | bet | đánh cuộc |
cost | cost | cost | trị giá |
cut | cut | cut | cắt, chặt |
hit | hit | hit | đánh, đập, đụng |
hurt | hurt | hurt | làm bị thương |
knit | knit | knit | đan |
let | let | let | để cho |
put | put | put | để, đặt |
quit | quit | quit | bỏ, thôi, nghỉ |
read | read | read | đọc |
rid | rid | rid | trừ bỏ |
set | set | set | để, đặ |
Trong trường hợp này, thể quá khứ đơn (V2) khác với động từ nguyên mẫu (V0) và thể quá khứ phân từ (V3)
Infinitive | Past tense | Past participle | Nghĩa |
become | became | become | trở thành |
come | came | come | đến, tới |
overcome | overcame | overcome | vượt qua, khắc phục |
run | ran | run | chạy |
Trong trường hợp này Thể quá khứ đơn (past tense - V2) và thể quá khứ phân từ (past participle - V3) có cách chia giống nhau
Infinitive | Past tense | Past participle | Nghĩa |
abide | abode | abode | chờ, chờ đợi |
awake | awoke | awoke | thức dậy, đánh thức |
bend | bent | bent | cúi, cong xuống |
bind | bound | bound | buộc, ràng buộc |
bleed | bled | bled | chảy máu |
breed | bred | bred | nuôi nấng |
bring | brought | brought | mang đến |
build | built | built | xây dựng |
burn | burnt | burnt | đốt, cháy |
buy | bought | bought | mua |
catch | caught | caught | bắt, đuổi kịp |
cling | clung | clung | bám vào, níu lấy |
creep | crept | crept | bò |
deal | dealt | dealt | buôn bán, giao du |
Infinitive | Past tense | Past participle | Nghĩa |
arise | arose | arisen | xuất hiện, nảy sinh |
be | was/ were | been | thì, là, ở |
bear | bore | born, borne | chịu, mang, vác |
begin | began | begun | bắt đầu |
bid | bade | bidden | bảo, ra lệnh |
bite | bit | bitten | cắn |
blow | blew | blown | thổi |
break | broke | broken | làm vỡ, bẻ gãy |
choose | chose | chosen | lựa, chọn |
do | did | done | làm |
draw | drew | drawn | kéo, vẽ |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | rơi, ngã |