Ngoại ngữ Động Từ Bất Quy Tắc - Có Quy Tắc

Tống Huy

Cựu TMod Cộng đồng
Thành viên
25 Tháng sáu 2018
4,084
7,245
691
19
Hà Tĩnh
THPT Lê Hữu Trác
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC
1. Định nghĩa:

Động từ có quy tắc là những động từ tạo thành hình thức quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm '–ed'vào động từ nguyên mẫu không TO (Bare infinitive).
Ví dụ:
Động từ thườngĐộng từ có quy tắc Nghĩa
playplayedchơi
staystayed
learnlearnedhọc
watchwatchedxem
stopstoppeddừng lại
looklookedxem
wantwantedmuốn
arrivearrivedđến
listenlistenednghe
traveltravelledđi du lịch
[TBODY] [/TBODY]
2. Hình thức:
Động từ có quy tắc được thành lập bằng cách thêm hậu tố '-ed' vào sau các động từ.
Ví dụ: listened, loved, stayed
a.
Quy tắc thêm '-ed':
Đặc điểmQuy tắc thêm -edVí dụ
Tận cùng là -e hoặc -eeChỉ thêm -darrive → arrived
agree → agreed
Tận cùng là -y Đổi -y thành -iedtry → tried
cry cried
Tận cùng là u, e. o, a, i + -ychỉ thêm -edobey → obeyed
play → played
Tận cùng là u, e. o, a, i + phụ âmgấp đôi phụ âm cuối + -edomit → omitted
fit fitted
Tận cùng là -lgấp đôi phụ âm cuối + -edcancel → cancelled
travel → travelled
Tận cùng là -cthêm -k trước khi thêm -edtraffic → trafficked
picnic → picnicked
[TBODY] [/TBODY]
b. Cách phát âm '-ed':
- Đọc là /id/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là t, d
Ví dụ: wanted, needed
► Các từ sau luôn đọc là /id/: naked, beloved, aged, crooked, learned, sacred, ragged, wicked.
- Đọc là /t/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là ch, s, x, sh, k, p, f
Ví dụ: watched, mixed, asked, finished, walked
- Đọc là /d/: khi động từ trước khi thêm '-ed' có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.
Ví dụ: played, learned, typed
ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC
1.
Định nghĩa:
Động từ bất quy tắc là những động từ tạo hình thức quá khứ và quá khứ phân từ không bằng cách thêm '–ed'mà chủ yếu bằng cách thay đổi nguyên âm của động từ.
Ví dụ:
bring → brought → brought: mang theo
say → said → said: nói
write → wrote → written: viết
give → gave → given: cho
2. Hình thức:
Có thể chia những động từ bất quy tắc thành các nhóm chính sau đây:
a. Cả ba hình thức giống nhau:
InfinitivePast tensePast participleNghĩa
betbetbetđánh cuộc
costcostcosttrị giá
cutcutcutcắt, chặt
hithithitđánh, đập, đụng
hurthurthurtlàm bị thương
knitknitknitđan
letletletđể cho
putputputđể, đặt
quitquitquitbỏ, thôi, nghỉ
readreadreadđọc
ridridridtrừ bỏ
setsetsetđể, đặ
[TBODY] [/TBODY]
b. Nguyên mẫu (bare infinitive) giống với quá khứ phân từ (V3):
Trong trường hợp này, thể quá khứ đơn (V2) khác với động từ nguyên mẫu (V0) và thể quá khứ phân từ (V3)
InfinitivePast tensePast participleNghĩa
becomebecamebecometrở thành
comecamecomeđến, tới
overcomeovercameovercomevượt qua, khắc phục
runranrunchạy
[TBODY] [/TBODY]
c. Thể quá khứ đơn giống thể quá khứ phân từ:
Trong trường hợp này Thể quá khứ đơn (past tense - V2) và thể quá khứ phân từ (past participle - V3) có cách chia giống nhau
InfinitivePast tensePast participleNghĩa
abideabodeabodechờ, chờ đợi
awakeawokeawokethức dậy, đánh thức
bendbentbentcúi, cong xuống
bindboundboundbuộc, ràng buộc
bleedbledbledchảy máu
breedbredbrednuôi nấng
bringbroughtbroughtmang đến
buildbuiltbuiltxây dựng
burnburntburntđốt, cháy
buyboughtboughtmua
catchcaughtcaughtbắt, đuổi kịp
clingclungclungbám vào, níu lấy
creepcreptcrept
dealdealtdealtbuôn bán, giao du
[TBODY] [/TBODY]
d. Cả ba hình thức khác nhau:
InfinitivePast tensePast participleNghĩa
arisearosearisenxuất hiện, nảy sinh
bewas/ werebeenthì, là, ở
bearboreborn, bornechịu, mang, vác
beginbeganbegunbắt đầu
bidbadebiddenbảo, ra lệnh
bitebitbittencắn
blowblewblownthổi
breakbrokebrokenlàm vỡ, bẻ gãy
choosechosechosenlựa, chọn
dodiddonelàm
drawdrewdrawnkéo, vẽ
drinkdrankdrunkuống
drivedrovedrivenlái xe
eatateeatenăn
fallfellfallenrơi, ngã
[TBODY] [/TBODY]
@one_day @Minh Nhí @Tam Cửu @phuongdaitt1
 
Top Bottom