

Cho mình hỏi đáp án các câu này và giải thích (vì sao chọn nó)?
Câu hỏi 1. Các kim loại đều:
A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.
B. Dần điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C. Dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D. Dẫn điện tôt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giông nhau.
Câu hỏi 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu hỏi 3: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương B. electron tự do
C. ion âm D. ion dương và electron tự do.
Câu hỏi 4. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của:
A. Các chất tan trong dung dịch.
B. Các iôn dương trong dung dịch.
C. Các iôn dương và iôn âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
D. Các iôn dương và iôn âm theo chiều điện trường trong dung dịch.
Câu hỏi 5: Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuS04 với điện cực bằng đồng là:
A. Không thay đổi gì bình điện phân. B. Anốt bị ăn mòn.
C. Đồng bám vào catốt. D. Đồng chạy từ anốt sang catốt.
Câu hỏi 6: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C
Câu hỏi 7: Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn
C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch
D. cả A và B
Câu hỏi 8: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu hỏi 9: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu hỏi 10: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường
Câu hỏi 1. Các kim loại đều:
A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.
B. Dần điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
C. Dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
D. Dẫn điện tôt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giông nhau.
Câu hỏi 2. Trong các nhận định sau, nhận định nào về dòng điện trong kim loại là không đúng?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do;
B. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì dòng điện qua nó bị cản trở càng nhiều;
C. Nguyên nhân điện trở của kim loại là do sự mất trật tự trong mạng tinh thể;
D. Khi trong kim loại có dòng điện thì electron sẽ chuyển động cùng chiều điện trường.
Câu hỏi 3: Hạt tải điện trong kim loại là
A. ion dương B. electron tự do
C. ion âm D. ion dương và electron tự do.
Câu hỏi 4. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của:
A. Các chất tan trong dung dịch.
B. Các iôn dương trong dung dịch.
C. Các iôn dương và iôn âm dưới tác dụng của điện trường trong dung dịch.
D. Các iôn dương và iôn âm theo chiều điện trường trong dung dịch.
Câu hỏi 5: Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuS04 với điện cực bằng đồng là:
A. Không thay đổi gì bình điện phân. B. Anốt bị ăn mòn.
C. Đồng bám vào catốt. D. Đồng chạy từ anốt sang catốt.
Câu hỏi 6: Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Farađây lần lượt là:
A. N/m; F B. N; N/m C. kg/C; C/mol D. kg/C; mol/C
Câu hỏi 7: Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn
C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch
D. cả A và B
Câu hỏi 8: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu hỏi 9: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu hỏi 10: Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của:
A. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường
B. các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường
C. các electron ngược chiều điện trường, lỗ trống theo chiều điện trường
D. các ion và electron trong điện trường