de cuong on tap mon dia ly hoc ki 1 lop 9 phan 2
e hèm tiếp nè
vung tdvamnbb
Câu 1: Nêu vị trí địa lí các tỉnh miền núi và trung du Bắc Bộ
-Là vùng lãnh thổ phía Bắc gồm hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc
-Diện tích 100965 km
-Dân số chiếm 14,4 % cả nước (năm 2002)
-ý nghĩa: giao lưu thuận lợi với Trung Quốc và Lào và các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
-Có vùng biển giàu tiềm năng về Du lịch va thương sản
Câu 2 : Sự khác biệt về tự nhiên và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng Đông bắc và Tây bắc
-Vùng Đông Bắc:
Điều kiện tự nhiên: Núi trung bình và thấp. Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
Thế mạnh kinh tế: Khai thác khoáng sản:than,chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit,pirit, đá xây dựng...Phát triển nhiệt điện(Uông Bí,...) Trồng đất rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái :Sa pa, hồ Ba Bể,... Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long.
-Vùng Tây Bắc:
Điều kiện tự nhiên: Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
Thế mạnh kinh tế: Phát triển thủy điện(thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên sông Đà)...Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn(cao nhuên Mộc Châu).
Câu 3: Vì sao việc phát triển , nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?
- Nguồn tài nguyên của vùng dồi dào , nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt ( gỗ, rừng , lâm snr , đất nông nghiệp , khoáng sản ...)
- Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng , thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn , sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác đọng xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông . Hồ nước các nhà máy thuỷ điện , nguồn nước cung cấp cho đồng bằng sông Hồng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng .
Câu 4: Các nghành sản xuất thế mạnh :
a. nghành nông nghiệp ;
- Cây công nghiệp lâu năm : Chè ( Mộc châu , Hà gang , Thái nguyên )
- Cây ăn quả cận nhiệt : Mận, mơ ( Cao bằng , lào cai ) , Hồng ( Lạng sơn ) Vải thiều ( Bắc giang )
Do đất trồng tốt , khí hậu thích hợp nên cây chè chiếm tỉ trọng về diện tích và sản lượng lớn của cả nước được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng .
- Chăn nuôi phát triển trên những đồng cỏ . Chăn nuôi trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước( 57,3% ), lợn chiếm 22% cả nước.
b. Nghành công nghiệp :
- Khai thác khoáng sản : Đông bắc có tài nguyên khoáng sản phong phú .
- Tây Bắc có nguồn tiềm năng thuỷ điện lớn và phát triển mạnh .
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có ý nghĩa : Sản xuất điện , cung cấp năng lượng , điều tiết lũ , cung cấp nước tưới , khai thác du lịch .
Ngoài ra còn có thế mạnh về kinh tế , du lịch biển ( Quảng Ninh ).
Câu 5: Ý nghĩa phát triển nghề rừng kết hợp nông - lâm ở trung du và miền núi Bắc Bộ :
- Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông -lâm kết hợp sẽ khai thác hợp lí hơn diện ti tích đất rừng . Nhờ nghề rừng phát triển mà độ che phủ tăng lên , hạn chế xói mòn .
- Sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp nhằm tăng thu nhập , cải thiện đời sống người dân
2. Vùng đồng bằng sông Hồng :
Câu 1: Nêu vị trí địa lí giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng
-Vùng Đồng Bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng
-Diện tích: 14806 km
-Dân số 17,5 triệu người (năm 2002)
Câu 2 : Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem lại những thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội ?
a. Thuận lợi : + Vị trí địa lí : Thuận lợi giao lưu kinh tế xã hội trực tiếp với các vùng trong nước .
+ Địa hình : Đồng bằng khá bằng phẳng thuận lợi xây dựng , phát triển giao thông .
+ Khí hậu có mùa đông lạnh phát triển vụ đông.
+ Về các tài nguyên :
- Đất phù sa màu mỡ , khí hậu , thuỷ văn phù hợp thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp nhất là trồng lúa .
- Khoáng sản có giá trị kinh tế : mỏ đá tràng kênh , sét cao lanh làm nguyên liệu sản xuất xi măng chất lượng cao, than nâu, khí tự nhiên .
- Bờ biển Hải phòng , Ninh bình thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản .
- Phong cảnh du lịch phong phú đa dạng .
b. Khó khăn : - Thời tiết thất thường , không ổn định gây thiệt hại mùa màng , đường sá cầu cống , các công trình thuỷ lợi .
- Do hệ thống đê chống lũ -> Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập nước trong mùa mưa .
Câu 3. Những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng , hướng giải quyết những khó khăn đó ?
a. Những thành tựu :
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bừng sông Cửu long .
- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao , có giá trị xuất khẩu ( Ngô đông , khoai tây , cà rốt )
- Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước ( 27,2%) , Chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển mạnh .
b. Khó khăn : - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đát thổ cư, đát chuyên dùng , số laođộng dư thừa .
- Sự thất thường của thời tiết : lũ , bão , sương giá , sương muối ..
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hoá học , thuốc trừ sâu không đúng phương pháp , không đúng liều lượng .
c. Hướng giải quyết :
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá .
- Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các nghành khác hoặc đi lập nghiệp các nơi khác .
- Thâm canh tăng vụ , khai thác ưu thế các cây rau vụ đông .
- Hạn chế sử dụng phân hoá học , sử dụng phân vi sinh , ,dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp , dúng liều lượng .
Câu 4. Đồng bằng sông Hồng có cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước :
- Trong nông nghiệp : Kết cấu hạ tầng hoàn thiện từ lâu đời nhất là hệ thống đe chống lũ .
- Trong công nghiệp : Được hình thành vào loại sớm nhất ở nước ta với các nghành tiểu thủ công truyền thống : Gạch Bát tràng , gốm Hải dương và ngày nay vứi các nghành công nghiệp chủ chốt nhưcơ khí , luyện kim , hoá chất .
- Các nghành dịch vụ : Thương mại phát triển lâu đời , có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước trong quá khứ và hiện tại như: Hải phòng , Hà nội và các cư sở văn hoá , di tích lịch sử là những nơi du lịch hấp dẫn của khách trong và ngoài nước .
Hà Nội, Hưng yên , Hỉa Dương , Hải Phòng , Quảng ninh , Bắc Ninh , Vĩnh Phúc .
Vai trò vùng kinh tế trọng điểm : Toạ cơ hội cho sự chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá , sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên , nguồn lao động của cả 2 vùng đồng bằng sông hồng , Trung du miền núi Bắc Bộ
3. Vùng Bắc Trung Bộ :
Câu 1 : Nêu vị trí địa lí giới hạn vùng Bắc Trung Bộ
-Bắc trung bộ là dải đất hẹp ngang , kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc tới dãn Bạch Mã ở phía nam.
-Phía tây là dãy núi Trường Sơn, giáp với nước CHDCND Lào, phía đông là Biển Đông.
-Diện tích : 51513 km
-Dân số : 10,3 triệu người (năm 2002)
Câu 2. Các diều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng :
+ Địa hình : Đồi núi -> Đồng bằng ven biển -> Biển => Phát triẻn nhiều nghành kinh té ; Nông Lâm ngư nghiệp , du lịch.
Tuy nhiên do địa hình phần lớn đồi núi khó khăn giao lưu kinh tế, đất dể bị xói mòn , đồng bằng ven biển nhỏ hẹp kém phì nhiêu .
+ Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa , hiện tượng phơn tây nam trong mùa hè -> Phát triển các sản phẩm nhiệt đới điển hình . Tuy nhiên thiên tai thường xuyên xảy ra : bão, lũ lụt , hạn hán ...
+ Sông ngòi : Phần lớn ngắn và dốc -> Có giá trị thuỷ lợi , thuỷ điện , nuôi trồng ,đánh bắt thuỷ sản nước ngọt . Thường xảy ra lũ đột ngột .
+ Tài nguyên : - Đất : Từ Nghệ an -> QTrị có đất đỏ ba zan => Thích hợp trồng các cây ccông nghiệp lâu năm có giá trị lớn ( Chè , cao su, cà fê )
- Khoáng sản : ít , có trử lượng lớn : Crôm , sắt , thiếc , vàng , titan... -> Phát triển các nghành công nghiệp khai khoáng , luyện kim .
- Thuỷ sản : Đường bờ biển dài , có nhiều bãi tôn cá , nhiều đầm phá -> Thuận lợi đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản .
- Rừng : còn nhiều diện tích nhất phía bắc Hoành sơn -> Cung cấp nhiều gỗ , lâm sản có giá trị .
- Du lịch : Nhiều phong cảnh đẹp , nhiều di tích văn hoá , lịch sử -> Phát triển du lịch.
Câu 3.Việc trồng , bảo vệ rừng có tầm quan trọng hàng đầu trong lâm nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ :
- Do lãnh thổ hẹp ngang , sườn núi ở phía đông dốc nên bảo vệ rừng phòng hốât quan trọng để tránh lũ lụt , bảo vệ các loài thực vật , động vật quí hiếm .
- Rừng phía nam dãy Hoành sơn bị khai thác quá mức cần bảo vệ và trồng rừng .
- Rừng có vai trò điều hoà khí hậu , chống gió nóng Tây nam ., giữ nguồn nước ngầm .
Câu 4.Các nghành kinh tế thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ :
+ Chăn nuôi gia súc lớn , trồng cây công nghiệp , trồng rừng : Do diện tích mièn núi trung du khá rộng chiếm 50%diện tích của vùng , rừng còn chiếm 40% diện tích toàn vùng vì vậy chăn nuôi gia súc , trồng cây công nghiệp , trồng rừng phát triển ở miền núi , gò đồi ở phía tây .
+ Nuôi trrồng đánh bắt thuỷ sản : Bờ biển dài , nhiều bãi tôm , cá ven biển , nhiều đầm phá thuận lợi nuôi trròng , đánh bắt thuỷ sản .
+ Du lịch : Nhiều cảnh quan đẹp ( Các bãi tắm , Phong nha kẽ bàng , vườn quốc gia ..) , nhiều di tích lịch sử , văn hoá ( Cố đô Huế , Quê Bác, Các nghĩa trang quốc gia, Thành cổ Quảng Trị , đôi bờ Hiền Lương , ngã ba Đồng lộc ...)
4. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ :
Câu 1.So sánh địa hình 2 vùng Bắc trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ :
+ Địa hình 2 vùng có những nét tương đồng :
- Phía tây miền núi, gò đồi -> dải đồng bằng ven biển hẹp->Biển với các đảo, quần đảo .
+ Khác nhau :
- Vùng Bắc Trung Bộ : Chỉ có một nhánh núi Trường sơn Bắc đâm ra biển -> Đèo Ngang , ở tận cùng phía Nam giáp ranh 2 vùng là dãy Bạch Mã chạy ra biển làm thành đèo Hải vân . Bờ biển vùng này ít khúc khuỷu .
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ : Nhiều nhánh núi của Trường sơn Nam đâm ra biển tạo ra nhiều đèo : Đèo Cả , đèo Cù Mông .. đồng thời chia cắt đồng bằng ven bieenr nhiều đoạn , bờ biển khúc khuỷu , nhiều vũng vịnh .
Câu 2. Các điều kiện tự nhiên duyên hải Nam Trung Bộ đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế :
a. Thuận lợi : - Vị trí địa lí : Thuận lợi giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng , với các nước
- Địa hình : Núi , gò đồi phía tây , đồng bằng ven biển nhỏ hẹp . bờ biển khúc khủy ,nhiều vũng vịnh -> Phát triển các nghành nông lâm , ngư nghiệp , xây dựng các hải cảng .
- Khí hậu : mang tính chất cận xích đạo , nóng khô nhất cả nước -> Phát triển các cây trồng vật nuôi cận nhiệt , nghề sản xuất muối.
- Sông ngòi : Có giá trị thủy điện , thủy lợi .
b. Khó khăn :
- Địa hình : Đồi núi chiếm phần lớn diện tích giao lưu kinh tế - xã hội hiểm trở , đất dể bị xói mòn đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt , đất kém phì nhiêu .
- Khí hậu khô hạn , nạn cát lấn và hiện tượng sa mạc hóa gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp .
- Thiên tai thường xuyên xảy ra : lũ lụt , bão ...
Câu 3.Các thế mạnh về kinh tế vùng duyên hỉ Nam trung bộ :
- Ngư nghiệp là thế mạnh : Bao gồm đánh bắt ,nuôi trồng thủy sản , làm muối , khai thác tổ yến .
- Chăn nuôi bò phát triển miền núi phía tây .
- Du lịch là thế mạnh : Có các bãi tắm đẹp ( Non nước, Nha trang , Mũi né ) , Các di sản văn hóa : Phố cổ Hội an , di tích Mĩ Sơn .