M
minhhoang_vip
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: TOÁN (Không chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN THI: TOÁN (Không chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài I (3,0 điểm)
1. Rút gọn biểu thức [TEX]\Large{B = \frac{5}{\sqrt{7}+\sqrt{2}} + \frac{1}{\sqrt{2}-1} - \frac{7}{\sqrt{7}}}[/TEX].
2. Giải phương trình [TEX]5x^2 - 3x - 14 = 0[/TEX].
3. Giải hệ phương trình [TEX]\left\{ \begin{array}{l} 7x + y = 33 \\ 2x - 3y = 16 \end{array} \right[/TEX].
Bài II (1,5 điểm)
Cho parabol [TEX](P): y = - \frac{x^2}{4}[/TEX] và đường thẳng [TEX](d): y = x + 3[/TEX].
1. Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục toạ độ.
2. Viết phương trình đường thẳng (d'), biết đường thẳng (d') song song với (d) và (d') chỉ có một điểm chung với (P).
Bài III (1,5 điểm)
Cho phương trình [TEX]x^2 -(3m-1)x + 2m^2-m=0 \ \ (1)[/TEX]
1. Chứng minh rằng với mọi giá trị m thì phương trình (1) luôn có nghiệm.
2. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt [TEX]x_1, x_2[/TEX] thoả mãn [TEX]\left | x_1 - x_2 \right | \leq 10[/TEX].
Bài IV (3,5 điểm)
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Lấy điểm C trên đoạn AO, C khác A và O. Đường thẳng đi qua C vuông góc với AO cắt nửa đường tròn (O) tại D. M là điểm bất kì trên cung BD, M khác B và D. Tiếp tuyến tại M của (O) cắt đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD.
1. Chứng minh bốn điểm B, C, F, M cùng nằm trên một đường tròn.
2. Chứng minh EM = EF
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DMF. Chứng minh góc ABI có số đo không đổi khi M di động trên cung BD.
Bài V (0,5 điểm)
Giải phương trình [TEX]\Large{x^2 +\frac{x^2}{\left( x + 1 \right) ^2} = 15}[/TEX].
1. Rút gọn biểu thức [TEX]\Large{B = \frac{5}{\sqrt{7}+\sqrt{2}} + \frac{1}{\sqrt{2}-1} - \frac{7}{\sqrt{7}}}[/TEX].
2. Giải phương trình [TEX]5x^2 - 3x - 14 = 0[/TEX].
3. Giải hệ phương trình [TEX]\left\{ \begin{array}{l} 7x + y = 33 \\ 2x - 3y = 16 \end{array} \right[/TEX].
Bài II (1,5 điểm)
Cho parabol [TEX](P): y = - \frac{x^2}{4}[/TEX] và đường thẳng [TEX](d): y = x + 3[/TEX].
1. Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục toạ độ.
2. Viết phương trình đường thẳng (d'), biết đường thẳng (d') song song với (d) và (d') chỉ có một điểm chung với (P).
Bài III (1,5 điểm)
Cho phương trình [TEX]x^2 -(3m-1)x + 2m^2-m=0 \ \ (1)[/TEX]
1. Chứng minh rằng với mọi giá trị m thì phương trình (1) luôn có nghiệm.
2. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt [TEX]x_1, x_2[/TEX] thoả mãn [TEX]\left | x_1 - x_2 \right | \leq 10[/TEX].
Bài IV (3,5 điểm)
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Lấy điểm C trên đoạn AO, C khác A và O. Đường thẳng đi qua C vuông góc với AO cắt nửa đường tròn (O) tại D. M là điểm bất kì trên cung BD, M khác B và D. Tiếp tuyến tại M của (O) cắt đường thẳng CD tại E. Gọi F là giao điểm của AM và CD.
1. Chứng minh bốn điểm B, C, F, M cùng nằm trên một đường tròn.
2. Chứng minh EM = EF
3. Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DMF. Chứng minh góc ABI có số đo không đổi khi M di động trên cung BD.
Bài V (0,5 điểm)
Giải phương trình [TEX]\Large{x^2 +\frac{x^2}{\left( x + 1 \right) ^2} = 15}[/TEX].
----------------- HẾT --------------