đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên BG 2010-2011

C

changbg

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1 (4 điểm)
cho biểu thức T= [tex]\frac{2x- \sqrt{x}+2}{\sqrt{x}} + \frac{x \sqrt{x}-1}{x- \sqrt{x}} - \frac{x \sqrt{x}+1}{x+ \sqrt{x}}[/tex]
1) Rút gọn T
2) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để T nguyên
Câu 2 (4 điểm)
Gọi [tex]x_1 , x_2[/tex] là 2 nghiệm của phương trình [tex]x^2-5x+2=0[/tex]
1) Tính giá trị biểu thức [tex]H=|3x_1-x_2| + |3x_2-x_1|[/tex]
2) Cho [tex]S= (5+2 \sqrt{17})^{2010} + (5-2 \sqrt{17})^{2010}[/tex]
Chứng minh rằng S nguyên
Câu 3(2 điểm)
Xác định tất cả các giá trị của tham số m để hệ pt sau có nghiệm
[tex]\left{\begin{ \sqrt{(x+1)^2+y^2}+\sqrt{(x-1)^2+y^2 }=2}\\{3 \sqrt{1-y^2}+2|x| = 4-m }[/tex]
Câu 4 (5 điểm)
Cho nửa (O) đường kính AB=2R ( R là một độ dài cho trước). Hai điểm M,N chạy trên nửa đường tròn (O) sao cho M thuộc cong AN và độ dài dây MN=R
1) Tính tổng các khoảng cách d từ hai điểm A và B tới đường thẳng MN
2) Gọi E là giao điểm của 2 dây AN và BM. Tính bán kính của đường tròn [tex](O_1)[/tex] ngoại tiếp tam giác EMN theo R
3) Đường thẳng AM cắt [tex](O_1)[/tex] tại điểm thứ hai là K ( K khác M). Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABK khi M,N thay đổi trên nửa đường tròn (O) nhưng vẫn thỏa mãn giả thiết của bài toán
Câu 5( 2 điểm)
Cho [tex]f(x) = x^2+bx+c[/tex] . Chứng minh rằng nếu f(x)>0 với mọi x thì f(x) có thể phân tích thành tổng các bình phương của hai nhị thức bậc nhất ( Tức là chứng minh tồn tại các số thực [tex]m_1, n_1, m_2, n_2[/tex] khác 0 sao cho [tex]f(x)=(m_1x+n_1)^2 +(m_2x+n_2)^2[/tex] )
Câu 6 (3 điểm)
BIết rằng với 2 số thực không âm a,b bất kì ta luôn có [tex]a+b \geq 2 \sqrt{ab}[/tex] , dấu đẳng thức xảy ra khi a=b. Chứng minh rằng
1) Với ba số thực không âm a,b,c bất kì , ta luôn có
[tex]a+b+c \geq 3 \sqrt[3]{abc}[/tex]
dấu đằng thức xảy ra khi a=b=c
2) Với 3 số dương x,y,z bất kì , ta luôn có
[tex]\frac{1}{x+y+z+1} - \frac{1}{(x+1)(y+1)(z+1)} \leq \frac{1}{8}[/tex]
 
Last edited by a moderator:
C

changbg

bài 1
[TEX]T=\frac{2x+ \sqrt{x}+2}{\sqrt{x}}[/TEX]
2) x=4
Bài 2
[TEX]H= 4\sqrt{17}[/TEX]
câu 4
1) [TEX]d= R\sqrt{3}[/TEX]
2) [TEX]R_1 = \frac{R \sqrt{3}}{3}[/TEX]
3) [TEX]S_{ABC} \leq R^2 \sqrt{3} [/TEX] ( đơn vị diện tích )
dấu đẳng thức xảy ra khi AM=MN=NB( =R)
 
Last edited by a moderator:
S

son_9h_ltv

Gọi [TEX]5+2 \sqrt[2]{17}=a, 5+2 \sqrt[2]{17}=b[/TEX]
Ta có
a^2010 + b^2010= (a+b)^2010- 2.(ab)^1005
= 10^2010 - 2.(-18)^1005
= 10^2010 +2. 18^1005

Tổng của hai số tự nhiên dĩ nhiên là một số tự nhiên.
 
B

bigbang195

[TEX]\frac{1}{x+y+z+1} - \frac{1}{(x+1)(y+1)(z+1)} \leq \frac{1}{8}[/TEX]

Theo nguyên lí Drecle luôn tồn tại 2 số trong 3 số
gif.latex
cùng dấu :giải sử là
gif.latex
gif.latex
thì
Theo AM-GM
gif.latex


chỉ cần chứng minh :

gif.latex


gif.latex
 
Last edited by a moderator:
S

son_9h_ltv

Câu 5 chỉ cần giải hệ:
f(x)=(m1.x)^2 + (m2.x)^2+ 2x(m1n1 + m2n2) + (n1)^2 +(n2)^2

ĐNT ta có (m1)^2 + (m2)^2 =1
2(m1n1 + m2n2) =b
(n1)^2 + (n2)^2 =c

Chia pt 1 cho pt 2 ta có: m1/2(n1) + m2/2(n2)= 1/b
Chia pt 2 cho pt 3 ta có: 2m1/n1 + 2m2/n2 = b/c => m1/(2n1) + m2/2(n2)= b/4c

Từ đó suy ra b^2=4c (?)=> c=b^2/4

Viết lại f(x)=x^2 + bx+ b^2/4=...

Lạ!
 
Last edited by a moderator:
S

son_9h_ltv

Câu 3 xài Min-cốp-xki cho phương trình thứ nhất
Từ đó ta chém tiếp
Một cách dễ dàng.
 
Last edited by a moderator:
H

headshot123456

[TEX]\sqrt[2]{(1+x)^2+y^2}+ \sqrt[2]{(1-x)^2+y^2} \geq \sqrt[2]{(1+x+1-x)^2+4y^2}=\sqrt[2]{4+4y^2} \geq 2[/TEX]

Dấu = xảy ra khi và chỉ khi [TEX]y=0[/TEX] và [TEX]1-x=1+x [/TEX]
 
Last edited by a moderator:
N

nhockthongay_girlkute

Câu 5( 2 điểm)
Cho [tex]f(x) = x^2+bx+c[/tex] . Chứng minh rằng nếu f(x)>0 với mọi x thì f(x) có thể phân tích thành tổng các bình phương của hai nhị thức bậc nhất ( Tức là chứng minh tồn tại các số thực [tex]m_1, n_1, m_2, n_2[/tex] khác 0 sao cho [tex]f(x)=(m_1x+n_1)^2 +(m_2x+n_2)^2[/tex] )
ta có [TEX]a^2+b^2=\frac{(a+b)^2}{2}+\frac{(a-b)^2}{2}[/TEX] (1)
▲[TEX] =b^2-4c[/TEX]
TH1 ▲[TEX] =b^2-4c <0[/TEX]
[TEX]f(x)=x^2+bx +\frac{b^2}{4} - \frac{b^2}{4} +c =(x+\frac{b}{2})^2+\frac{4c-b^2}{2}= (x+\frac{b}{2})^2 + (\sqrt{\frac{4c-b^2}{2}})^2[/TEX]
áp dụng (1) ----> đpcm
th2
▲[TEX] =b^2-4c \ge\ 0[/TEX]
[TEX]f(x)=(x+2\sqrt{c})^2+(b-4sqrt{c})x=(x+2\sqrt{c})^2+( \sqrt{x(b-4sqrt{c})}^2[/TEX]
áp dụng (1) ---> đpcm
 
Last edited by a moderator:
S

son_9h_ltv

ta có [TEX]a^2+b^2=\frac{(a+b)^2}{2}+\frac{(a-b)^2}{2}[/TEX] (1)
▲[TEX] =b^2-4c[/TEX]
TH1 ▲[TEX] =b^2-4c <0[/TEX]
[TEX]f(x)=x^2+bx +\frac{b^2}{4} - \frac{b^2}{4} +c =(x+\frac{b}{2})^2+\frac{4c-b}{2}= (x+\frac{b}{2})^2 + (\sqrt{\frac{4c-b}{4}})^2[/TEX]
áp dụng (1) ----> đpcm
th2
▲[TEX] =b^2-4c \ge\ 0[/TEX]
[TEX]f(x)=(x+2\sqrt{c})^2+(b-4sqrt{c})x=(x+2\sqrt{c})^2+(x \sqrt{b-4sqrt{c})^2[/TEX]
áp dụng (1) ---> đpcm


Cái chỗ trường hợp 1, dấu bình phương thứ 2 ấy, x ở đâu hả cậu :D

Với cả chỗ trường hợp 2, (b- 4căn c)x là lấy ở đâu ra???
 
Last edited by a moderator:
C

changbg

Cảm ơn các bạn
bài hình kia ,
phần 1 tớ phải vẽ khoảng cách từ A và B tới MN và từ O tới MN thì mới ra
có ai có cách ngắn hơn ko ?
phần 2 )
tớ dùng định lí hàm số sin cho tam giác đó
có ai nghĩ ra cách gì khác không ?
phần 3)
[tex] S_{ABC} = \frac{1}{2}. AB . h = R . (KO_1+ O_1C ) \leq R.(KO_1 +OO_1) [/tex]
( C là chân đường vuông góc hạ từ K tới AB , K,O_1,E,C thẳng hàng)
đã biết [TEX]KO_1 [/TEX]
[TEX]O_1M[/TEX] và [TEX] O_1N [/TEX] là 2 tiếp tuyến của (O)
từ đó cũng tính dc [TEX]OO_1[/TEX] theo R
rồi ra đáp số như trên

có bạn nào tính kiểu khác ko?


Cảm ơn!!!;)
 
N

nhockthongay_girlkute


Bạn làm thừa trường hợp 2 vì bạn chưa sử dụng điều kiện f(x)>0 thế nên nó đã bị sai (chú ý c là số thực)

cách làm rất hay @@,tớ nghĩ mãi ko ra được.:D
uk mik sai chỗ đó nếu [TEX]f(x) >0[/TEX] thì loại trường hợp ▲<0 bigbang ah ko phải trường hợp 2 đâu
 
Top Bottom