Đề thi tuyển sinh vào 10 môn Sinh (chuyên)- THPT chuyên Hoàng Lê Kha- Tây Ninh-Năm học:2019-2020

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,700
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Câu 1:
1. Số chu kì xoắn của gen là: [tex]C_{B}=\frac{N_{B}}{20}=\frac{3600}{20}=180[/tex] chu kì
2. Chiều dài của gen B là: [tex]L_{B}=\frac{N_{B}}{2}.3,4=\frac{3600}{2}.3,4=6120[/tex] angstron
Chiều dài gen b là: [tex]L_{b}=\frac{N_{b}}{2}.3,4=\frac{3600-4}{2}.3,4=6113,2[/tex] angstron
Trong gen: A+G=[tex]\frac{3600}{2}=1800[/tex] (1)
Theo g.t: A=[tex]\frac{1}{2}G[/tex] (2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
[tex]\left\{\begin{matrix} A+G=1800{} & & \\ A=\frac{1}{2}G & & \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A=600 & & \\ G=1200 & & \end{matrix}\right.[/tex]
Số liên kết hidro của gen B là: [tex]H_{B}=2A_{B}+3G_{B}=2.600+3.1200=4800[/tex] liên kết
Gen mất 4 nu = 2 cặp nu => có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: Mất 2 cặp A-T
=> Số liên kết hidro của gen b là: [tex]H_{b}=4800-2.2=4796[/tex]liên kết
TH2: Mất 2 cặp G-X
=> Số liên kết hidro của gen b là: [tex]H_{b}=4800-2.3=4794[/tex]liên kết
TH3: Mất 1 cặp A-T và 1 cặp G-X
=> Số liên kết hidro của gen b là: [tex]H_{b}=4800-2-3=4795[/tex]liên kết
Câu 2:
1. 4NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo => tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân hoặc kì giữa II của giảm phân
- Nếu tb ở kì giữa của nguyên phân thì bộ NST 2n=8
- Nếu tb ở kì giữa II của giảm phân thì bộ NST 2n=4
2.
Loại đột biếnKí hiện bộ NSTSố lượng NST
A: Đột biến tam nhiễm2n+112+1=13
B: Đột biến đơn nhiễm2n-112-1=11
C: Đột biến tam bội 3n18
D: Đột biến tứ bội4n24
[TBODY] [/TBODY]
3.
Bệnh nhận Tocno cùng kiểu với thể đột biến B
Số lượng NST là: 2n-1=48-1=47 NST
Đặc điểm bộ NST là: Cặp NST giới tính chỉ còn 1 chiếc là X
4.
- Kì giữa của giảm phân I => NST đã nhân đôi, hàm lượng DNA là: [tex]6,6.10^{-12}.2=1,31.10^{-11}[/tex](g)
- Kì cuối của giảm phân II => NST đã phân li 2 lần => Hàm lượng DNA là: [tex]6,6.10^{-12}:2=3,3.10^{-12}[/tex](g)
Câu 3:
1. Hệ sinh thái gồm tập hợp các quần xã và môi trường sống của chúng (sinh cảnh)
Cần bảo vệ hệ sinh thái rừng vì
- Rừng điều hòa khí hậu
- Giữ môi trường trong lành, giúp lọc không khí, là "lá phổi xanh" của trái đất
- Giúp Cân bằng sinh thái, môi trường sống của nhiều loài sinh vật
2. Lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm các chuỗi thức ăn và mắt xích chung
-
Chuỗi thức ăn Lưới thức ăn
Dãy gồm nhiều sinh vật có mối quan hệ sinh dưỡng. Mắt xích tiêu thụ mắt xích trước, đồng thời bị mắt xích sau tiêu thụ. Đơn vị cấu tạo là mắt xích Sự kết hợp của nhiều chuỗi thức ăn gồm nhiều mắt xích chung. Đơn vị cấu tạo là chuỗi thức ăn
[TBODY] [/TBODY]
3.
-Bưởi [tex]\rightarrow[/tex] Bọ xít [tex]\rightarrow[/tex] Nhện [tex]\rightarrow[/tex] Tò vò [tex]\rightarrow[/tex] Vi sinh vật
- Mối quan hệ
+ Rệp hút nhựa cây: Kí sinh
+ Kiến đen bảo vệ rệp: cộng sinh​
Câu 4:
1. Mỗi quan hệ giữa loài A với loài B là đối địch (Sinh vật ăn sinh vật khác)
Ví dụ: Mỗi quan hệ giữa sâu với chim ăn sâu
2.
Số lượng cá thể cuối năm thứ nhất là: 0,25.5000=1250 cá thể
Mật độ cá thể cuối năm 2 là: 1350:5000=0,27 (cá thể /ha)
- Mật độ ảnh hưởng đến quần xã như sau:
+ Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử
+ Tần số gặp nhau giữa đực và cái
+ Trạng thái cân bằng của quần thể
Câu 5:
Số trứng tạo ra là: 32: 25%=128 tế bào
[tex]\rightarrow[/tex] Số tế bào trứng = số tế bào sinh trứng = 2^k=128 [tex]\rightarrow[/tex]k=7
Theo giả thiết, ta có:
n.128.3=n.5.12-24.32
[tex]\Leftrightarrow[/tex] n=19
[tex]\Leftrightarrow[/tex] 2n=38
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình phân bào là:
2.38.([tex]2^{7+1}[/tex] -1)= 19380 NST
Câu 6:
1.
Đậu hạt trơn lai với nhau thu F1 toàn hạt trơn [tex]\Leftrightarrow[/tex] Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
TH1:
P: AA_trơn x AA_trơn
G: A................A
F1: 100%AA_hạt trơn
=> F1 tự thụ và giao phấn ngẫu nhiên thì luôn thi F2 có tỉ lệ 100%AA_trơn
TH2:
P: AA_trơn x Aa_trơn
G: A................A,a
F1: 1AA:1Aa(100% trơn)
- F1 tự thụ, ta có :
Phép laiTỉ lệ kiểu genTỉ lệ kiểu hình
AA x AA4AA4 trơn
Aa x Aa 1AA:2Aa:1aa3 trơn : 1 nhăn
Tổng5AA:2Aa:1aa7 trơn: 1 nhăn
[TBODY] [/TBODY]
- F1 giao phấn:
1AA -> 2A
1Aa -> 1A:1a
Tổng: 2A:1a
3A1a
3A9AA3Aa
1a3Aa1aa
[TBODY] [/TBODY]
Tổng: 9AA:6Aa:1aa = 15 trơn : 1 nhăn
2.
* Phép lai I: Cây thấp hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%=[tex]\frac{1}{16}[/tex]
=> F1 có 16 tổ hợp = 4giao tử x 4 giao tử
=> P dị hợp 2 cặp gen
=> F1 chiếm tỉ lệ [tex]\frac{1}{16}[/tex] là gồm 2 tính trạng lặn
=> Thân thấp hạt tròn lặn so với thân cao, hạt tròn
* Quy ước gen:
A_thân cao ><a_thân thấp
B_hạt tròn >< b_hạt dài
=> P có kiểu gen: AaBb_thân cao, hạt tròn
=> X và cá thể I đều có kiểu gen: AaBb
* Phép lai II: Cây thấp, hạt dài chiếm 12,5%=[tex]\frac{1}{8}[/tex]
=> F1 có 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử
=> X cho 4 giao tử, cá thể II cho 2 giao tử
=> Cá thể 2 có kiểu gen : Aabb_cao dài hoặc aaBb_thấp, tròn
*Sơ đồ lai: ....
 
Top Bottom