- 10 Tháng tám 2021
- 1,501
- 1
- 1,435
- 231
- 19
- Cà Mau
- Trường THPT Thới Bình
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Đề thi thử THPT Quốc Gia
Câu 1(NB). Nhận định của Nguyễn Ái Quốc “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Cách mạng tháng Mười Nga.
D. Công xã Pari.
Câu 2(NB). Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông có ý nghĩa gì?
A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. Chứng tỏ tính ưu việt của chế độ XHCN.
C. Chứng tỏ nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô phát triển hơn Mĩ.
D. Liên Xô trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng công nghệ.
Câu 3 (NB). Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á không là thuộc địa của các nước phương Tây?
A. Miến Điện.
B. Philíppin.
C.Thái Lan
D.Lào.
Câu 4 (NB): Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa
vũ trang.
Câu 5 (NB). Trong thập kỉ 90, chính quyền Clinton theo đuổi các mục tiêu cơ bản của chiến lược
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”
C. “Đánh đòn phủ đầu”.
D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 6 (NB). Trong thời kì 1952 –1973, k/tế Nhật Bản phát triển do tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài nào?
A. Nguồn viện trợ của Mĩ và Liên Xô.
B. Bán vũ khí và phương tiện chiến tranh cho phe tham chiến.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
D. Con người Nhật Bản chăm chỉ và cần cù.
Câu 7 (NB). Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 8.Tờ báo được xuất bản bằng tiếng Pháp trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925 ở VN
A. Hữu thanh. B. Búa liềm.
C. Nhân dân. D. Người nhà quê.
Câu 9 (NB). Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng cơ bản nào để làm cách mạng?
A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
D. Nông dân và thị dân nghèo.
Câu 10(NB): Một trong những kết quả đạt được của phong trào cách mạng 1930 –1931:
A. lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. hình thành khối liên minh công – nông.
Câu 11. Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam?
A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 12 (NB). Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) là
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. phát động Tổng khởi nghĩa. D. thành lập Chính phủ nhân dân.
Câu 13 (NB). Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta theo hình thái
A. chuyển giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. từ khởi nghĩa vũ trang đến chiến tranh cách mạng.
D. dùng bạo lực chính trị của quần chúng để đánh bại kẻ thù.
Câu 14(NB). Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 15. Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội
cuối năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc đầu
tháng 12/1953.
Câu 16. Điểm chính của kế hoạch Na-va được thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là
A. giữ thế phòng ngự ở chiến trường Bắc Bộ.
B. xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh.
Câu 17: Mục đích cuối cùng của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) là
A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm kết thúc chiến tranh.
B. tăng cường ngụy quân và xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh
C. làm thất bại âm mưu của các cường quốc, độc chiếm Đông Dương.
D. bình định Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực.
Câu 18.Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ
B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. sử dụng chiến thuật “thiết xa vận’, “trực thăng vận”.
Câu 19. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là
A. ổn định phát triển kinh tế, xã hội. B. khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 20. Trong quan điểm về đổi mới chính trị của Đảng, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN là
A. Nhà nước của dân, do dân và vì dân. B. Nhà nước của giai cấp công nhân.
C. Nhà nước của giai cấp lãnh đạo. D. Nhà nước của người nông dân.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc điểm bao trùm là
A. thế giới chia thành hai phe TBCN – XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
B. Mĩ ra sức chạy đua vũ trang để thực hiện mưu đồ bá chủ toàn cầu.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc để xác lập trật tự thế giới “đa cực”.
D. Liên Xô là thành trì đi đầu bảo vệ hòa bình của các nước XHCN.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng?
A. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực.
C. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.
Câu 23. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc
A. là sản phẩm của chủ nghĩa thực dân mới.
B. có quan hệ gắn bó với chủ nghĩa thực dân.
C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
D. do chủ nghĩa đế quốc trực tiếp đặt ách thống trị.
Câu 24. Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỷ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của
A. khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. khủng hoảng chất xám trong nước. D. khủng hoảng tài chính thế giới.
Câu 25. Một trong những sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới?
A. Viết vở kịch “Con rồng tre”.
B. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.
Câu 26. Đại hội lần VII Quốc tế Cộng sản đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước nhằm mục đích
A. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
B. Chống đế quốc thực dân.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. Giành độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa.
Câu 27. Sau khi quân Pháp ở Đông Dương đã đầu hàng quân Nhật, Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp vì
A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp.
B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương.
C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật.
D. Nhật dùng bộ máy đó để vơ vét và đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 28. Chiến thắng quân sự của quân dân ta bước đầu làm phá sản chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp là
A. kháng chiến ở Nam Bộ.
B. chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 29. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 30. Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
=> Chọn D: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 22 Nhân dân 2 miền trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mỹ xâm lược. hân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất ( 1965 - 1973 ). Mục V Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam trang 186
Câu 31 (TH). Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Cùng với miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc DCND.
C. Tập trung khôi phục k/tế, khắc phục hậu quả sau ct.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
=> Chọn B: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 23 Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam ( 1973 1975 ) Mục 1 Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ra sức chi viện cho miền Nam trang 188
Câu 32 (VD). Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và ngày 25-4-1976?
A. Lật đổ chính quyền cũ ở địa phương.
B. Vận động chính trị để làm thất bại âm mưu của kẻ thù.
C. Tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
D. Diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt
=> Chọn B: Giải thích:
SGK 12 bài 25: Việt Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976-1986 )
Câu 33 (VD). Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
D. Sự đối đầu giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài
=> Chọn A: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 11 tổng kết về sự thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Câu 34 (VD). Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?
A. Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
B. Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
D. Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mỹ.
=> Chọn C: Giải thích:
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh- Mục 4 trang 64 thế giới sau chiến tranh lạnh
Câu 35 (VD). Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
=> Chọn D: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 phong trào Dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 - Mục 3 Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ( trang 81 - 82 )
Câu 36 (VD). Yếu tố nào thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Xác định đúng kẻ thù trước mắt là bọn phản động tay sai.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô viết.
C. Khối liên minh công nông được củng cố ngày càng vững chắc.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
=> Chọn B: Giải thích
- Sách giáo khoa Lịch sử 12 phong trào cách mạng ( 1930 - 1935 ) - mục 2 phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh ( trang 91 )
Câu 37 (VDC). Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng.
B. Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung.
D. Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
=> Chọn A: Giải thích:
SGK lịch sử 12 bài 12
Câu 38 (VDC). Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
B. thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
D. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
=> Chọn B: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 12 mục 2 ( trang 79 )
Câu 39 (VDC). Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
=> Chọn D: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 17 - Mục 3 trang 125, bài 18 Mục 1 trang 130
Câu 40 (VDC). Đâu không phải là cơ sở để hội nghị tháng 5-1941 chủ trương giải
quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?
A. Cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Để tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. Mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng.
=> Chọn B: Giải thích:
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 16 - Mục 3 trang 108
------------------------HẾT----------------------
Đáp án tham khảo
Câu 1(NB). Nhận định của Nguyễn Ái Quốc “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản” là do ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Cách mạng tháng Mười Nga.
D. Công xã Pari.
Câu 2(NB). Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông có ý nghĩa gì?
A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. Chứng tỏ tính ưu việt của chế độ XHCN.
C. Chứng tỏ nền khoa học - kĩ thuật Liên Xô phát triển hơn Mĩ.
D. Liên Xô trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng công nghệ.
Câu 3 (NB). Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở khu vực Đông Nam Á không là thuộc địa của các nước phương Tây?
A. Miến Điện.
B. Philíppin.
C.Thái Lan
D.Lào.
Câu 4 (NB): Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ?
A. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.
B. Hiến pháp tháng 11/1993 được thông qua ở Nam Phi.
C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.
D. Nhân dân Nam phi nổi dậy khởi nghĩa
vũ trang.
Câu 5 (NB). Trong thập kỉ 90, chính quyền Clinton theo đuổi các mục tiêu cơ bản của chiến lược
A. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Ngăn đe thực tế”
C. “Đánh đòn phủ đầu”.
D. “Cam kết và mở rộng”.
Câu 6 (NB). Trong thời kì 1952 –1973, k/tế Nhật Bản phát triển do tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài nào?
A. Nguồn viện trợ của Mĩ và Liên Xô.
B. Bán vũ khí và phương tiện chiến tranh cho phe tham chiến.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.
D. Con người Nhật Bản chăm chỉ và cần cù.
Câu 7 (NB). Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 8.Tờ báo được xuất bản bằng tiếng Pháp trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925 ở VN
A. Hữu thanh. B. Búa liềm.
C. Nhân dân. D. Người nhà quê.
Câu 9 (NB). Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương dựa vào lực lượng cơ bản nào để làm cách mạng?
A. Tiểu tư sản yêu nước.
B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Công nhân và nhân dân lao động thành thị.
D. Nông dân và thị dân nghèo.
Câu 10(NB): Một trong những kết quả đạt được của phong trào cách mạng 1930 –1931:
A. lật đổ ách thống trị của đế quốc – phong kiến trên toàn Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng đã tập hợp được nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
C. bước đầu giải quyết được yêu cầu ruộng đất của nông dân.
D. hình thành khối liên minh công – nông.
Câu 11. Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam?
A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản với phong trào cách mạng thế giới.
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).
Câu 12 (NB). Mục tiêu số một của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) là
A. giải phóng dân tộc. B. cách mạng ruộng đất.
C. phát động Tổng khởi nghĩa. D. thành lập Chính phủ nhân dân.
Câu 13 (NB). Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta theo hình thái
A. chuyển giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. từ khởi nghĩa vũ trang đến chiến tranh cách mạng.
D. dùng bạo lực chính trị của quần chúng để đánh bại kẻ thù.
Câu 14(NB). Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.
C. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 15. Chiến thắng quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947. B. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội
cuối năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. D. Chiến dịch Tây Bắc đầu
tháng 12/1953.
Câu 16. Điểm chính của kế hoạch Na-va được thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là
A. giữ thế phòng ngự ở chiến trường Bắc Bộ.
B. xây dựng ở đồng bằng Bắc Bộ một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
C. tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh.
Câu 17: Mục đích cuối cùng của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) là
A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm kết thúc chiến tranh.
B. tăng cường ngụy quân và xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh
C. làm thất bại âm mưu của các cường quốc, độc chiếm Đông Dương.
D. bình định Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực.
Câu 18.Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ
B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.
C. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
D. sử dụng chiến thuật “thiết xa vận’, “trực thăng vận”.
Câu 19. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là
A. ổn định phát triển kinh tế, xã hội. B. khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 20. Trong quan điểm về đổi mới chính trị của Đảng, Đảng chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN là
A. Nhà nước của dân, do dân và vì dân. B. Nhà nước của giai cấp công nhân.
C. Nhà nước của giai cấp lãnh đạo. D. Nhà nước của người nông dân.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc điểm bao trùm là
A. thế giới chia thành hai phe TBCN – XHCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
B. Mĩ ra sức chạy đua vũ trang để thực hiện mưu đồ bá chủ toàn cầu.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc để xác lập trật tự thế giới “đa cực”.
D. Liên Xô là thành trì đi đầu bảo vệ hòa bình của các nước XHCN.
Câu 22. Nhận xét nào sau đây về Hiệp ước Bali (1976) của tổ chức ASEAN là không đúng?
A. Mở ra thời kì mới của tổ chức ASEAN.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự mâu thuẫn giữa các nước trong khu vực.
C. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Củng cố và tăng cường quan hệ giữa các nước.
Câu 23. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc
A. là sản phẩm của chủ nghĩa thực dân mới.
B. có quan hệ gắn bó với chủ nghĩa thực dân.
C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
D. do chủ nghĩa đế quốc trực tiếp đặt ách thống trị.
Câu 24. Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỷ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của
A. khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. khủng hoảng kinh tế thế giới.
C. khủng hoảng chất xám trong nước. D. khủng hoảng tài chính thế giới.
Câu 25. Một trong những sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới?
A. Viết vở kịch “Con rồng tre”.
B. Xuất bản tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
D. Thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên.
Câu 26. Đại hội lần VII Quốc tế Cộng sản đề ra chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước nhằm mục đích
A. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
B. Chống đế quốc thực dân.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
D. Giành độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa.
Câu 27. Sau khi quân Pháp ở Đông Dương đã đầu hàng quân Nhật, Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp vì
A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp.
B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương.
C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật.
D. Nhật dùng bộ máy đó để vơ vét và đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 28. Chiến thắng quân sự của quân dân ta bước đầu làm phá sản chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp là
A. kháng chiến ở Nam Bộ.
B. chiến đấu ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
C. chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 29. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 30. Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.
=> Chọn D: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 22 Nhân dân 2 miền trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mỹ xâm lược. hân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất ( 1965 - 1973 ). Mục V Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam trang 186
Câu 31 (TH). Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Cùng với miền Bắc tiến lên xây dựng CNXH.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc DCND.
C. Tập trung khôi phục k/tế, khắc phục hậu quả sau ct.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
=> Chọn B: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 23 Khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam ( 1973 1975 ) Mục 1 Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ra sức chi viện cho miền Nam trang 188
Câu 32 (VD). Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và ngày 25-4-1976?
A. Lật đổ chính quyền cũ ở địa phương.
B. Vận động chính trị để làm thất bại âm mưu của kẻ thù.
C. Tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
D. Diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt
=> Chọn B: Giải thích:
SGK 12 bài 25: Việt Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976-1986 )
Câu 33 (VD). Nét đặc trưng cơ bản của đời sống chính trị thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy.
D. Sự đối đầu giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài
=> Chọn A: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 11 tổng kết về sự thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Câu 34 (VD). Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Nam Á?
A. Tạo điều kiện cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên.
B. Tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á giành độc lập.
C. Tạo điều kiện cho Việt Nam rút hết quân khỏi Campuchia.
D. Tạo điều kiện cho Việt Nam kết thúc kháng chiến chống Mỹ.
=> Chọn C: Giải thích:
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh- Mục 4 trang 64 thế giới sau chiến tranh lạnh
Câu 35 (VD). Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
=> Chọn D: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 phong trào Dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 - Mục 3 Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ( trang 81 - 82 )
Câu 36 (VD). Yếu tố nào thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Xác định đúng kẻ thù trước mắt là bọn phản động tay sai.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo, thành lập chính quyền Xô viết.
C. Khối liên minh công nông được củng cố ngày càng vững chắc.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh chính trị kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
=> Chọn B: Giải thích
- Sách giáo khoa Lịch sử 12 phong trào cách mạng ( 1930 - 1935 ) - mục 2 phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh ( trang 91 )
Câu 37 (VDC). Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của khuynh hướng cứu nước ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Cuộc vận động giải phóng dân tộc ít có ảnh hưởng.
B. Hạn chế về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Chưa thành lập được một mặt trận thống nhất chung.
D. Chưa giải quyết được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
=> Chọn A: Giải thích:
SGK lịch sử 12 bài 12
Câu 38 (VDC). Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.
B. thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
D. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
=> Chọn B: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 12 mục 2 ( trang 79 )
Câu 39 (VDC). Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
=> Chọn D: Giải thích
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 17 - Mục 3 trang 125, bài 18 Mục 1 trang 130
Câu 40 (VDC). Đâu không phải là cơ sở để hội nghị tháng 5-1941 chủ trương giải
quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?
A. Cần thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Để tập trung tối đa lực lượng cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp.
D. Mỗi nước có một đặc điểm lịch sử - văn hóa - xã hội riêng.
=> Chọn B: Giải thích:
Sách giáo khoa Lịch sử 12 bài 16 - Mục 3 trang 108
------------------------HẾT----------------------
Đáp án tham khảo
Last edited: