- 10 Tháng tám 2021
- 1,501
- 1
- 1,435
- 231
- 19
- Cà Mau
- Trường THPT Thới Bình
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN THỨ NHẤT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới.
C. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950).
D. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế.
Câu 2: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
B. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền.
Câu 3: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo.
B. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 4: Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?
A. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến.
B. Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến.
C. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”.
D. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh nghị trường. D. bãi công, biểu tình.
Câu 6: Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang
A. đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.
B. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Câu 7: Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 8: Chiều ngày 16 - 8 - 1945, theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã
A. Lào Cai. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
Câu 9: Cho dữ liệu sau:
1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng trình tự thời gian về quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
A. 3, 2, 1. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 2.
Câu 10: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân các cấp.
D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
Câu 11: “Hành lang Đông - Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve (13 - 5 - 1949) gồm
A. Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn.
B. Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn.
C. Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu.
D. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Tư sản dân tộc.
Câu 13: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đến những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Phải có đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 14: Vì sao năm 1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”?
A. Tăng cường tiềm lực chiến tranh của Pháp.
B. Mĩ muốn can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương.
D. Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 15: Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” là
A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp.
C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
Câu 16: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam.
C. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
D. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.
Câu 17: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp
B. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
Câu 18: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định
thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Chính phủ liên hiệp. B. lực lượng vũ trang.
C. Đảng Mác - Lênin. D. mặt trận thống nhất.
Câu 19: Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. chống phát xít, chống chiến tranh.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 20: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?
A. Tư sản dân tộc. B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa. D. Giai cấp công nhân.
Câu 21: Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong Chỉ thị “Nhật - Pháp. bắn nhau và hành động của chúng ta”?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp. B. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. D. Đánh đuổi Pháp - Nhật.
Câu 22: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 23: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930).
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
Câu 24: Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng căn cứ địa tại
A. Bắc Sơn. B. Cao Bằng. C. Cao - Bắc - Lạng. D. Việt Bắc.
Câu 25: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 26: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) là
A. thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền.
B. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.
C. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 27: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Bản “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 28: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX)?
A. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật.
Câu 29: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do
A. thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 30: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Triều Tiên. B. Nhật Bản. C. Mông Cổ. D. Trung Quốc.
Câu 31: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã
làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác - Lênin?
A. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.
Câu 32: Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì
A. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
B. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
C. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ.
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 33: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. lực lượng chủ yếu. B. địa hình tác chiến.
C. loại hình chiến dịch. D. đối tượng tác chiến.
Câu 34: Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 9 - 3 - 1945 ở Đông Dương?
A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật Bản càng lúc càng gay gắt.
C. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn.
Câu 35: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 36: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Cứu quốc quân và đội du kích Thái Nguyên.
B. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.
Câu 37: Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
diễn ra gay gắt và phức tạp là do
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta.
C. lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mĩ.
D. quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam.
Câu 38: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
C. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 39: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 40: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
----------HẾT-----------
ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA LẦN THỨ NHẤT
NĂM HỌC 2018 - 2019
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng về Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Liên Xô trở thành thành trì của phong trào cách mạng thế giới.
C. Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950).
D. Về đối ngoại, Liên Xô ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự viện trợ kinh tế.
Câu 2: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
B. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
D. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ti độc quyền.
Câu 3: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là
A. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo.
B. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 4: Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?
A. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến.
B. Chỉ có nhân dân Đà Nẵng kháng chiến.
C. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”.
D. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh nghị trường. D. bãi công, biểu tình.
Câu 6: Để thích ứng với xu thế toàn cầu hóa, các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam đã và đang
A. đẩy nhanh ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong sản xuất.
B. tranh thủ tận dụng các nguồn vốn, kĩ thuật của bên ngoài.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
Câu 7: Luận cương tháng Tư của Lênin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. chuyển từ cách mạng tư sản kiểu cũ sang cách mạng vô sản.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 8: Chiều ngày 16 - 8 - 1945, theo lệnh của Ủy ban Khởi nghĩa, một đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã
A. Lào Cai. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
Câu 9: Cho dữ liệu sau:
1. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
3. Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin.
Hãy chọn đáp án đúng để sắp xếp các dữ kiện trên theo đúng trình tự thời gian về quá trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
A. 3, 2, 1. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 2.
Câu 10: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là
A. quản lí đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.
B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.
C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân các cấp.
D. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.
Câu 11: “Hành lang Đông - Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch Rơve (13 - 5 - 1949) gồm
A. Nam Định - Hà Nội - Tuyên Quang - Lạng Sơn.
B. Nam Định - Hà Nội - Hòa Bình - Lạng Sơn.
C. Hải Phòng - Hà Nội - Tuyên Quang - Lai Châu.
D. Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia vào phong trào cách mạng ở Việt Nam?
A. Công nhân. B. Tiểu tư sản. C. Nông dân. D. Tư sản dân tộc.
Câu 13: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đến những năm đầu thế kỉ XX là gì?
A. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
C. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Phải có đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 14: Vì sao năm 1950, Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”?
A. Tăng cường tiềm lực chiến tranh của Pháp.
B. Mĩ muốn can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Câu kết với nhau xâm lược Đông Dương.
D. Ngăn chặn cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 15: Nhân tố quyết định giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” là
A. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp.
C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao.
Câu 16: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
B. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của giai cấp tư sản và nhân dân Việt Nam.
C. góp phần đào tạo đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.
D. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.
Câu 17: Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp
B. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.
C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất.
D. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chủ tham gia cách mạng.
Câu 18: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định
thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Chính phủ liên hiệp. B. lực lượng vũ trang.
C. Đảng Mác - Lênin. D. mặt trận thống nhất.
Câu 19: Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là
A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. chống phát xít, chống chiến tranh.
C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 20: Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?
A. Tư sản dân tộc. B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa. D. Giai cấp công nhân.
Câu 21: Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong Chỉ thị “Nhật - Pháp. bắn nhau và hành động của chúng ta”?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp. B. Đánh đuổi phát xít Nhật.
C. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. D. Đánh đuổi Pháp - Nhật.
Câu 22: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
Câu 23: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930).
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
C. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
D. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
Câu 24: Năm 1941, sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã xây dựng căn cứ địa tại
A. Bắc Sơn. B. Cao Bằng. C. Cao - Bắc - Lạng. D. Việt Bắc.
Câu 25: Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
B. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
Câu 26: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) là
A. thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền.
B. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.
C. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 27: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Bản “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
Câu 28: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX)?
A. Khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.
B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh sản xuất đều xuất phát từ kĩ thuật.
Câu 29: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do
A. thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.
C. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 30: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2 - 1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?
A. Triều Tiên. B. Nhật Bản. C. Mông Cổ. D. Trung Quốc.
Câu 31: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã
làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác - Lênin?
A. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.
Câu 32: Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6 - 3 - 1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế vì
A. Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
B. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
C. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, tự chủ.
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 33: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. lực lượng chủ yếu. B. địa hình tác chiến.
C. loại hình chiến dịch. D. đối tượng tác chiến.
Câu 34: Đâu là nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật Bản đảo chính Pháp ngày 9 - 3 - 1945 ở Đông Dương?
A. Nhật Bản tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
B. Mâu thuẫn Pháp - Nhật Bản càng lúc càng gay gắt.
C. Thất bại gần kề của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật Bản nhiều khó khăn.
Câu 35: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 36: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam Cứu quốc quân và đội du kích Thái Nguyên.
B. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.
D. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.
Câu 37: Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
diễn ra gay gắt và phức tạp là do
A. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự hai cực Ianta.
C. lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp - Mĩ.
D. quân viễn chinh Pháp chưa thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam.
Câu 38: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
B. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
C. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
D. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 39: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 40: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
----------HẾT-----------