Đề thi thử Phổ Thông Năng khiếu TPHCM

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

14 Câu tổng hợp Chương QLDT, GEN (PTNK DHQG TPHCM)

001: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75* C. 100 D. 200
002: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này.
A. 8 B. 16 C. 20 D. 24*
003: Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 2427 B. 2430 C. 2433* D. 2070
004: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. ba loại U, G, X. B. ba loại A, G, X. C. ba loại G, A, U.* D. ba loại U, A, X.
005: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, axit amin thứ (p+1) được liên kết với axit amin thứ p của chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit mới bằng cách:
A. Gốc COOH của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p.
B. Gốc COOH của axit amin thứ p kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p+1.
C. Gốc NH2 của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p.*
D. Gốc NH2 của axit amin thứ p kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p+1.
006: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các ARNt đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt:
A. .....XXA-3’OH * B. ….AXX-3’OH C. .....XXA-5’P D. .....AXX-5’P
007: Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. 5 - BU B. Ađêmin C. Xitôzin D. Timin*
008: Sự điều hoà với operon Lac ở EColi được khái quát như thế nào?
A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng P và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.
C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế .*
009: Chiều đọc mã di truyền ở mã gốc (gen), mã sao (ARNm) và đối mã (ARNt) lần lượt như sau:
A. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH; 3’OH->5’P* B. 3’P->5’OH; 5’OH->3’P; 3’P->5’OH
C. 5’P->3’OH; 3’OH->5’P; 3’OH->5’P D. 3’OH->5’P; 5’P->3’OH;5’P->3’OH
010: Sự tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp tương đồng, sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị
A. đột biến chuyển đoạn NST. B. hoán vị gen.
C. đột biến mất cặp nuclêôtit. D. đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.*
011: Có 4 dòng ruồi giấm thu được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự gen trên, người ta thu được kết quả sau
Dòng 1: ABFEDCGHIK
Dòng 2: ABCDEFGHIK
Dòng 3: ABFEHGIDCK
Dòng 4: ABFEHGCDIK
Nếu dòng 3 là dòng gốc, do một đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh ra 3 dòng kia theo trật tự là:
A. 3 → 2 → 4 → 1 B. 3 → 2 → 1 → 4 C. 3 → 4 → 1 → 2* D. 3 → 1 → 2 → 4
012: Lần đầu tiên, một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai mắc hội chứng Đao. Lần thứ hai và những lần sau nữa, con của họ có xuất hiện hội chứng này nữa không?
A. Chắc chắn xuất hiện vì đây là bệnh di truyền.
B. Không bao giờ xuất hiện, vì rất khó xảy ra.
C. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp, vì tần số đột biến rất bé.*
D. Xuất hiện với xác suất cao, vì tần số đột biến rất lớn.
013: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự phân li về kiểu hình là bao nhiêu ?
A. * B. C. D.
014: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da không nâu là:
A. 2/64* B. 1/128 C. 1/64 D. 1/256
 
0

0vietsang0

014: Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da không nâu là:
A. 2/64* B. 1/128 C. 1/64 D. 1/256
là AABBCC, aabbcc hã?
 
T

triaiai

AABBCC, aabbcc hã?[

014: ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen aabbcc thì xác suất sinh con da không nâu là:
A. 2/64* b. 1/128 c. 1/64 d. 1/256
là aabbcc, aabbcc hã?
đây là bài tập dựa theo giáo khoa tương tác cộng gộp trong sách gk cơ bản sinh học 12
 
Top Bottom