P
phan_thinh
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 11: Hòa tan hết 22,50 gam kim loại Al trong dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 11,20 lít (đktc) hỗn hợp khí
gồm H2, SO2 (có tỉ khối hơi so với metan là 1,675), dung dịch X và chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 1,45. B. 1,90. C. 0,70. D. 1,70.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm HCl và 0,015 mol KNO3. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa 8,11 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai
khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết rằng tỉ khối của Y so với H2 là 4,50. Khối
lượng Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,945 gam. B. 0,540 gam. C. 0,675 gam. D. 0,810 gam.
Câu 28: Hợp chất X có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 15,25 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch
KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi chứa hợp chất hữu cơ đơn chức và
phần chất rắn khan chỉ chứa m gam các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 25,250. B. 12,625. C. 20,050. D. 22,425.
Câu 31: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X,
sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 225,60. B. 157,92. C. 203,04. D. 180,48.
Câu 43: Trong một bình kín chứa 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni.
Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,0. Sục X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn
hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 86,70. B. 77,40. C. 72,75. D. 82,05.
gồm H2, SO2 (có tỉ khối hơi so với metan là 1,675), dung dịch X và chất rắn Y. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Số mol H2SO4 đã phản ứng là
A. 1,45. B. 1,90. C. 0,70. D. 1,70.
Câu 18: Cho hỗn hợp gồm Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm HCl và 0,015 mol KNO3. Sau khi
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa 8,11 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai
khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết rằng tỉ khối của Y so với H2 là 4,50. Khối
lượng Al đã tham gia phản ứng là
A. 0,945 gam. B. 0,540 gam. C. 0,675 gam. D. 0,810 gam.
Câu 28: Hợp chất X có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 15,25 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch
KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi chứa hợp chất hữu cơ đơn chức và
phần chất rắn khan chỉ chứa m gam các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 25,250. B. 12,625. C. 20,050. D. 22,425.
Câu 31: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X,
sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 225,60. B. 157,92. C. 203,04. D. 180,48.
Câu 43: Trong một bình kín chứa 0,40 mol axetilen; 0,30 mol metylaxetilen; 0,80 mol H2 và một ít bột Ni.
Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,0. Sục X vào lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kết tủa và có 10,1 gam hỗn
hợp khí Z thoát ra. Hỗn hợp khí Z phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 86,70. B. 77,40. C. 72,75. D. 82,05.